Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 298 trang )
* Hoạt động 3
HS đọc đề? (Tìm yếu tố
tả ngời, tả cảnh trong 2
đoạn trích vừa học. Phân
tích giá trị của những yếu
tố miêu tả)
GV: Mỗi nhóm tìm 1
nhân vật trong Chị em
TK đoạn Cảnh ngày
xuân, tác giả tả vào
những đặc điểm nào?
II. Luyện tập
Bài 1:
Đoạn 1: Chị em Thuý Kiều (SD nhiều yếu tố miêu tả)
- Tả ngời: Dùng H/a thiên nhiên miêu tả 2 chị em TK ở
nhiều nét đẹp (mỗi ngời vẻ ) (Chung)
+ Thuý Vân: Hoa cời, ngọc thốt... (riêng)
+ Thuý Kiều: Làn thu thuỷ, nét xuân sơn (riêng)
Đoạn 2: Cảnh ngày xuân:
- Tả cảnh:
+ Ngày xuân con én...
+ Cỏ non xanh rợn...
-> Tác dụng: Chân dung nhân vật tơi dẹp -> dụng ý của
nhà thơ
+ Cảnh tơi sáng phù hợp xuất hiện của ngời vật trong ngày
làm nổi bật cảnh sắc mùa xuân
Nhóm 3 cử đại diện trình Bài 3:
bày?
Giới thiệu vẻ đẹp của chị em TH bằng lời văn của mình
HS theo dõi -> Nhận xét
(GV bổ xung)
* Hoạt động 4 - Củng cố, dặn dò
- Củng cố: Nhắn lại LT, đọc ghi nhớ
- Dặn dò: 1. Viết tiếp ĐV còn lại ở BT 2, 3 (92)
2. Nắm vai trò của miêu tả, cảnh SP yếu tố miêu tả
trong VB tự sự
Soạn : ................................
Giảng: ................................
Tiết 33: trau
dồi vốn từ
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trớc hết
phải rèn luyện để biết đợc đầy đủ và chính xác nghãi và cách dùng của từ
- Muốn trau dồi vốn từ còn phải biết cách làm tăng vốn từ.
B. Chuẩn bị:
GV bảng phụ, ví dụ về cách dùng từ tinh tế
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1 Khởi động:
- Tổ chức:
9D:
9B:
- Kiểm tra: Thuật ngữ là gì?Làm BT 5?
- Giới thiệu bài: Trong dân gian có câu Lời nói chẳng mất tiền mua; Lựa
lời....
* Hoạt động 2 Hình thành kiến thức mới
63
Hệ thống câu hỏi
- Đọc VD trong SGK đoạn 1?
- Em hiểu ý kiến đó nh thế nào? (ND lời nói
gồm mấy ý? khuyên điều gì?)
- Muốn phát huy tất khả năng tiếng việt,
mỗi cá nhân phải làm gì?
Đọc ví dụ trong SGK đoạn 2 ? Xác định lỗi
diễn đạt trong các câu đó? Nên sửa nh thế
nào?
Giải thích vì sao có những lỗi này? Có phải
vì tiếng ta nghèo vì ngời ta không biết
dùng tiếng ta?
-> Để biết dùng tiếng ta, cần phải làm gì?
GV hệ thống lại ND
Đọc ghi nhớ?
Đọc đoạn trích của Tô Hoài?
Đoạn trích đó Tô Hoài đề cập đến việc gì?
- So sánh hình thức trau dồi vốn từ đã đợc
nêu trong đoạn trên của bài với hình thức
trau dồi vốn từ của Ndu qua đoạn phân tích
của Tô Hoài?
- 2 hình thức trau dồi này, hình thức nào là
quan trọng? (cả 2)
- Đọc ghi nhớ ?
* Hoạt động 3
Đọc BT 1? Có hiện tợng 1 từ biểu đạt nhiều
ý nghĩa không?
Chọn P/a trả lời đúng?
Bài 3: Sửa lỗi dùng từ ?
-> GV phân nhóm làm BT 1, 3; cử đại diện
lên trình bày?
HS đọc vàlàm BT trớc lớp ?
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của
từ và cách dùng từ
Ví dụ 1:
- Tiếng việt là ngôn ngữ giàu đẹp, đáp
ứng mọi nhu cầu nhận thức và giao
tiếp của ngời việt.
Phải không ngừng trau dồi vốn từ
Ví dụ 2: Xác định lối dùng từ
a. Dùng thừa từ đẹp
b. Dùng sai từ dự đoán -> phỏng
đoán, ớc đoán
c. Dùng sai đẩy mạnh -> mở rộng,
thu hẹp
-> N.nhân: Ngời viết không biết chính
xác nghĩa và cách dùng từ ngữ mà
mình sử dụng... Vì thế, phải nắm đầy
đủ, chính xác nghĩa của từ các cách
dùng.
* Ghi nhớ: SGK 100
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
- ý kiến của Tô Hoài: PT quá trình trau
dồi vốn từ của Ndu bằng cách học lời
ăn tiếng nói của nhân dân
+ Trau dồi vốn từ qua quá trình rèn
luyện để biết đầy đủ, chính xác và
cách dùng của từ.
+ Trau dồi vốn từ theo hình thức học
hỏi để biết thêm những từ mà mình cha biết.
* Ghi nhớ: SGK - 101
III. Luyện tập
Bài 1:
- Hậu quả: Kq xấu
- Tinh tú: Sao trên trời
- Đoạt: Chiếm đợc phần thắng
Bài 3: Sửa lỗi dùng từ:
a. Im lặng -> Vắng lặng, yên tĩnh
b. Cảm xúc -> Cảm động, cảm phục
-> xúc động
c. Thành lập -> Thiết lập
Bài 4: Bình luận ý kiến:
- Tiếng Việt của chúng ta là ngôn ngữ
trong sáng, giàu đẹp. Điều đó đợc thể
64
Chia nhóm -> 2 HS lên bảng trình bày
hiện trớc hết qua ngôn ngữ của những
ngời nông dân? Muốn gìn giữ sự trong
sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ diễn tả
phải học tập lời ăn tiếng nói của họ
Bài 2, 6:
Bài tập điền từ: HS lên bảng làm bài
* Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò
- Hệ thống ND cơ bản, đọc ghi nhớ
- Dặn dò: 1. Học bài, hoàn thiện BT,
làm BT 5, 8, 9
2. Chuẩn bị viết bài số 2 văn tự sự
Soạn : ................................
Giảng: ................................
Tiết 34, 35: viết bài tập làm văn số 2 văn tự sự
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết 1 bài văn tự sự kết hợp
với miêu tả cảnh vật, con ngời, hành động...
- Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày...
B. Chuẩn bị:
GV ra đề, HS ôn tập
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1 Khởi động:
- Tổ chức:
9D:
9B:
- Kiểm tra:
Giới thiệu bài
* Hoạt động 2 Tổ chức viết bài số 2:
Hệ thống câu hỏi
GV chép đề lên bảng
Nội dung, kiến thức cần đạt
I. Đề bài:
Tởng tợng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm
lại trờng cũ. Hãy viết th cho bạn học hồi ấy kể lại buổi
thăm trờng đầy xúc động đó.
- Xác định thể loại, II. Hớng dẫn HS làm bài:
hình thức viết, ND - Thể loại: Viết th tự sự
viết?
- ND: Kể buổi thăm trờng vào một ngày hè sau 20năm
- Y/c lập dàn ý trớc xa cách
khi viết?
- HT: Kết hợp TS với tởng tợng, miêu tả...
(tởng tợng đã trởng thành có vị trí, công việc nào đó...)
Y/c trật tự; GV quan III. HS làm bài:
65
IV. Thu bài:
sát HS làm bài
* Đáp án:
MB: GT hoàn cảnh, lý do về thăm trờng cũ và vị trí của
mình khi viết th cho bạn Cảm xúc của tôi
TB: - Miêu tả cảnh (ngôi trờng và những đổi thay (chú ý
gắn với cảm xúc ngày hè)
- Nhà trờng, lớp học nh thế nào?
- Cây cối ra sao?
- Cảnh thiên nhiên nh thế nào?
- Tâm trạng mình ra sao?
- Trực tiếp xúc động nh thế nào?
- K/n gợi về gì?
- K/n với ngời viết th?
- Kết thúc về buổi thăm nh thế nào?
- Gặp ai?
KB: - Suy nghĩ về ngôi trờng
- Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp
- Kết thúc th
* Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò
Củng cố: Nhận xét, rút KN giờ học
Dặn dò: 1. XD dàn bài chi tiết
2. Chuẩn bị TK báo ân báo oán
------------------------------------------------------------------------------------------Soạn : ................................
Giảng: ................................
Tiết 36: Mã Giám sinh mua kiều
(Trích Truyện Kiều Nguyễn Du)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Thấy đợc tấm lòng nhân đạo của Ng. Du: Khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn
buôn ngời. Đau đớn, xót xa trớc thực trạng con ngời bị hạ thấp, bị chà đạp
- Thấy đợc nghệ thuật .miêu tả nhân vật của tác giả : Khắc hoạ tính cách nhân
vật qua diện mạo, cử chỉ, hành động
- Rèn kĩ năng phát hiện, phân tích chi tiết, hình ảnh thơ
B. Chuẩn bị của thầy và trò
Tác phẩm truyện kiều của Nguyễn Du
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1 Khởi động:
- ổn định:
9D:
9B:
- Kiểm tra: Đọc thuộc lòng đoạn trích " Kiều ở lầu Ngng Bích". Phân tích
tâm trạng Kiều ở 8 câu thơ cuối?
- Giới thiệu bài: Vì sao Kiều phải quyết định bán mình chuộc cha
66
* Hoạt động 2 - Đọc hiểu văn bản
GV Nêu cách đọc, đọc mẫu
- Hớng dẫn HS đọc
- Gọi 2 H/s đọc đoạn trích
- Nêu vị trí đ/tr trong văn bản?
- H/s tìm hiểu 4 chú thích trong SGK T.
98
- Nội dung chính của đ/trích?
- Đoạn trích đợc chia mấy phần? Nội
dung từng phần?
- Đọc 9 câu thơ đầu
- MGS xuất hiện cùng ngời mối trong
t cách gì?
- Nhân vật MGS đợc g/thiệu nh thế
nào? Sự xuất hiện của hắn có gì khác
lạ?
- Chân dung MGS tiếp tục đợc phác
hoạ nh thế nào?
- Hãy cho biết cảmnghĩ của em về
n/vật này?
- MGS còn có những cử chỉ, hành động
nh thế nào?
I - Tiếp xúc văn bản
1- Đọc: Chú ý ngữ điệu của các nhân
vật
2- Tìm hiểu chú thích:
- Đoạn trích gồm 26 câu từ 623 - câu
648 ở đầu phần II " Gia biến và lu lạc"
g/đ Kiều bị vu oan, cha và em bị bắt Kiều quyết định bán mình lấy tiền
chuộc cha và em
- Đại ý: Miêu tả màn kịch mau bán của
MGS và nỗi cay đắng, đau đớn của
T.Kiều
3-Bố cục: 2 phần
- 9 câu đầu giởi thiệu nhân vật MGS
- Còn kại: Cảnh mua bán
II- Phân tích văn bản:
1- Chân dung nhân vật MGS
- T cách: Viễn khách ( khách ở xa tới)
Vấn danh ( tục lệ ngày xa lễ
ăn hỏi
- G/thiệu là HS trờng QTG đến hỏi
Kiều làm vợ
Hỏi tên rằng: Mã Giám Sinh
Hỏi quê, rằng: Huyện Thanh Lâm cũng
gần
- Cách trả lời cộc lốc, cụct lủn, thiếu sự
lễ độ, kém lịch sự.
Câu trả lời chỉ đa ra họ, còn tên chung
chung, mập mờ, không tha gửi ró ràng,
thiếu lịch sự
- Chân dung MGS
+ Tuổi tác ngoại tứ tuần ( ngoài bốn mơi )
+ Diện mạo: Mày râu nhẵn nhụi
+ ăn mặc: áo quần bảnh bao
- Chải chuốt , tỉa tót đến kệch cỡm
không phù hợp với tuổi ngoài bốn mơi.
( Râu, lông mày chẳng lẽ đều cạo
nhẵn nhụi? Thật kì cục, lố lăng )
+ Cử chỉ hành dộng
Trớc thầy Lao xao
Sau tớ
- Sự ồn ào, láo nháo, thiếu đứng đắn,
lịch sự ngoại giao tối thiểu cần thiết.
67
- Em hiểu " ngồi tót" là ngồi nh thế Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
nào?
Nhảy lên ngồi Thô lỗ, vô học
- Ghế trên là dành cho các bậc cao
tuổi trong g/đ, Mã đi hỏi vợ, là bậc con
cháu mà lại dành lấy " ngồi tót". Thật
sỗ sàng, chớng mắt, hỗn hào và vô lễ
- Qua những chi tiết, h/a trên giúp em Tóm lại: Qua ngoại hình, lời nói, cử
có những nhận xét gì về n/vật MGS
chỉ, hành động đã phác hoạ chân dung
MGS là con ngời vô học, thô lỗ, kệch
cỡm, 1 kẻ không đáng tin cậy
Hoạt động 3 Luyện tập
- Đọc diễn cảm đoạn trích
- Nhận xét cách miêu tả chân dung
MGS của Ng.Du
Hoạt động 4 Dặn dò
- Hoàn chỉnh bài soạn, tìm hiểu phần
còn lại
- Học thuộc lòng đoạn thơ
------------------------------------------------------------------------------
Soạn : ................................
Giảng: ................................
Tiết 37: Mã Giám sinh mua kiều ( tiếp )
(Trích Truyện Kiều Nguyễn Du)
A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất nh tiết 1
- Tiếp tục phân tích màn kịch mua bán và tâm trạng đau đớn của Kiều - nạn nhân
của sự biến và đồng tiền
- Rèn kĩ năng đọc thơ lục bát, phân tích nhân vật
B. Chuẩn bị của thầy và trò
Nh tiết 1
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1 Khởi động:
- ổn định: 9D:
9B:
- Kiểm tra: Đọc thuộc lòng đoạn trích Phân tích chân dung Mã Giám Sinh
- Giới thiệu bài: Vì sao Kiều phải quyết định bán mình chuộc cha
* Hoạt động 2 - Đọc hiểu văn bản
68
- Đọc phần còn lại?
- Tâm trạng của Kiều đợc diễn
tả nh thế nào?
- Trớc tình cảnh thơng tâm ấy
MGS có thái độ ra sao?
- Theo em thực chất " lễ vấn
danh " ở đây là gì?
- Tìm đọc những câu thơ miêu
tả cảnh mua bán
-Em hiểu " cò kè" là gì ? Qua
đó ta thấy MGS bộc lộ bản chất
nh thế nào
Qua đ/tr em có thể khái quát
những gì về nhân vật MGS
- Tìm đọc những câu thơ nói tới
Thuý Kiều. N/xét cử chỉ, thái
độ, tâm trạng của Kiều?
2 -Màn kịch mua bán
Kiều đau đớn, xót xa, ngại ngùng e lệ, xấu hổ,
tủi nhục, nớc mắt ròng ròng - chỉ cấm lạng, vô
cảm
- MGS không hề có thái độ thông cảm trớc gia
cảnh nhà Kiều, không 1 lời thăm hỏi, an ủi,
chia sẻ và không một thoáng rung cảm trớc
nhan sắc của Kiều- ngời mà hắn sắp hỏi làm vợ
- thật kì lạ ??
- Bản chất của MGS ngày càng đợc bộc lộ rõ
rệt
- MGS đúng là tên mua ngời nhiều kinh
nghiệm và lọc lõi:
+ Kiều đợc giới thiệu nh 1 món hàng, 1 đồ vật:
Vén tóc, bắt tay
Cân sắc, cân tài
ép cung cầm nguyệt
Thử bài quạt thơ
- Kiều thc sự là món hàng ngoài chợ, bị nhấc
lên, đặt xuống, xoay vần đủ kiểu
+ Khi đã ng, Mã ngọt xớt
Mua ngọc đến lam Kiều
Sính nghi xin dạy....
- Thật giả dối, trơ trẽn
+ Cảnh ngã giá
Cò kè bớt một Đáng giá nghìn vàng
Thêm hai Ngã giá: ngoài 40
- Sự mặc cả, cò kè thật ti tiện ghê tởm, bẩn
thỉu - MGS đã hiện nguyên hình một tên con
buôn trắng trợn nhất, đê tiện nhất
Tóm lại
- MGS lần đầu xuất hiện trong lễ vấn danh là
s/v QTG đến hỏi Kiều về làm vợ
- Hình dáng cử chỉ, kệch cỡm, lố bịch, hợm
của và vô học
- Hành động : Ngồi tót
Cân nhắc Kiều nh 1 món hàng
Cò kè, mặc cả
- Hắn chỉ là tên mua ngời, lu manh thô bỉ, mạt
hạng dới ngòi bút sắc sảo của Ng.Du
3- Nhân vật Thuý KIều trong cuộc mua bán
- Nàng Kiều đúng là ngời bán hàng có giá cao
do chính nang rao bán.
- Nhng trong suốt cuộc mua bán:
Kiều lại bị động, rụt rè, sợng sùng, xấu
hổ, nớc, mắt tuôn trào, mặc kệ mụ mối muốn
69
- Tại sao nàng là ngời bán mà làm gì thì làm
Kiều uất ức, nhục nhã, câm
không hề chủ động ?
lặng - vì tất cả do chính nàng chủ động bày ra.
- Kiều cũng nhận ra phần nào sự giả dối, lừa
lọc của MGS nhng hoàn cảnh bắt buộc không
- Theo em Thuý Kiều có nhận còn cách nào khác.
ra sự lừa bịp của MGS không?
Tại sao?
* Thái độ Ng. Du: thơng cảm , ái ngại cho
( HS tự do phát biểu ý kiến )
Kiều nhng không thể làm gì dợc, cũng đành
nuốt nớc mắt nh Kiều mà thôi. Nhà thơ nh đã
hoá thân vào nhân vật để nói lên nỗi đau đớn,
- Em thử tìm hiểu tấm lòng tủi hổ của Thuý Kiều
nhân đạo của Ng.Du
+ Tố cáo thế lực đồng tiền chà
đạp lên con ngời qua lời nhận xét ở phần sau: "
Tiền lng đã sẵn việc gì chẳng xong "
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
trang 99
III- Tổng kết - ghi nhớ : SGK t. 99
- Nội dung đoạn trích là bức tranh hiện thực v
Xh đồng tiền với những thế lực xấu xa, tàn bạo
và thể hiện tấm lòng nhân đạo của Ng.Du với
những con ngời bất hạnh, bị chà đạp
- NT: KC ngắn gọ, mạch lạc kết hợp với miêu
tả chân dung, tính cách nhân vật bằng những từ
ngữ chọn lọc, giàu hình ảnh
Hoạt động 3 Luyện tập
- Gọi 2 h/s đọc diễn cảm đoạn trích
- Phát biểu ý kiến của em về vai trò của đồng
tiền trong đoạn trích học
Hoạt động 4 Củng cố- Dặn dò
- GV hệ thống hoá giá trị ND- NT qua 2 chi
tiết học
khắc sâu kiến thức
- học thuộc lòng đoạn trích
- Tìm đọc truyện Lục Vân Tiên và soạn bài "
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguỵệt Nga"
- Đọc thêm bài phân tích về nhân vật MGS
-------------------------------------------------------------------------------------------Soạn : ................................
Giảng: ................................
Tiết 38: lục vân tiên cứu kiều nguyệt
(Trích Truyện Lục Vân Tiên Nguyễn Đình Chiểu)
nga
70
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả - tác phẩm
- Qua đoạn trích, hiểu đợc khát vọng cứu ngời, giúp đời của tác giải và phẩm
chất của 2 nhân vật: Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga
- Tìm hiểu đặc trng, phơng thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện
B. Chuẩn bị:
GV chân dung Nguyễn Đình Chiểu, tranh minh hoạ
HS - Đọc và soạn bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1 Khởi động:
- Tổ chức:
9D:
9B:
- Kiểm tra: ĐTL đoạn Kiều báo ân báo oán ghi nhớ? chấm 2 vở ghi
- Giới thiệu bài
* Hoạt động 2 - Đọc hiểu văn bản
Hệ thống câu hỏi
- Đọc chú thích phần giới thiệu về tác
giả?
- GV bổ xung (SGV-114) từ cuộc đời
của NĐC -> đánh giá nh thế nào về con
ngời này?
Nội dung, kiến thực cần đạt
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: Nhà thơ Nam Bộ
- Có nghị lực chiến đấu để sống và cống
hiến cho đời (gặp nhiều bất hạnh nhng vẫn
vợt qua)
- Lòng yêu nớc và tinh thần bất khuât
chống giặc ngoại xâm
Dựa vào chú thích 1, nêu hoàn cảnh ra 2. Tác phẩm: Lục Vân Tiên
đời của tác phẩm?
Đặc điểm kết cấu và t/c truyện có gì - 1854: Trớc khi thực dân Pháp xâm lợc
khác so với truyện Kiều?
(Truyện để kể -> dễ dàng biến thành - Kết cấu chơng hồi: Mục đích truyền đạo
hình thức sinh hoạt VHDG: kể nói, hát lý làm ngời.
thơ Vân Tiên, chú trọng đến hành động - Đặc điểm thể loại: Truyện để kể hơn là
nhân vật hơn miêu tả nội tâm-> tính để đọc ->chú trọng hành động nhân vật
cách nhân vật thờng bộc lộ qua lời nói
cử chỉ, qua nhiệt tình ngợi ca hay phê
phán của tác giả -> nhân vật)
- Đọc phần tóm tắt tác phẩm?
3. Tóm tắt tác phẩm: 2082 câu lục bát
4 phần
- Tóm tắt lại ngắn gọn?
- LVT đánh cớp cứu KNN
- Tác phẩm là 1 thiên tự truyện, hãy - LVT gặp nạn và đợc cứu giúp
tìm những tình tiết của truyện trùng với - KNN gặp nạn mà vẫn giữ lòng chung
cuộc đời NĐC
thuỷ
- Sự khác biệt ở cuối truyện nh thế - LVT và KNN gặp lại nhau
nào? ý nghĩa gì?
=> Tác phẩm là 1 thiên tự truyện
Phần cuối nói mơ ớc và khát vọng cháy
bỏng của NĐC
71
GV hớng dẫn đọc gọi HS đọc?
Gọi HS giải thích một số từ?
Xuất xứ đoạn trích?
Nêu đại ý?
II. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích:
3, 5, 6, 7, 10, 11, 12, 13, 16, 24
3. Xuất xứ: Phần đầu tácphẩm (sau phần
giời thiệu về gia đình Vân Tiên, Vân
Tiên đi thi
4. Đại ý: Kể về việc Vân Tiên đi thi gặp
bọn cớp, chàng đánh tan cứu đợc 2 cô gái.
Nnga cảm kích muốn tạ ơn nhng Vân Tiên
từ chối
* Hoạt động 3 Luyện tập:
Mục đích trực tiếp của LVT mà NĐC muốn truyền dạy?
- Đạo lý làm ngời: Trai thời trung hiếu... gái thời tiết hạnhk...
+ Xem trọng tình nghĩa con ngời con ngời; tình cha con, nghĩa vợ chồng, tình
bè bạn, tình yêu thơng cu mang ngời hoạn nạn.
+ Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phò nguy: VT, HM
+ Thể hiện khát vọng của nhân dân -> công bằng những điều tốt đẹp trong cuộc
đời
(Kết thúc có hậu: Thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà)
-> ở thời điểm đó, chế độ phong kiến , kỷ cơng, trật tự xã hội lỏng lẻo, đạo đức
suy vi -> đáp ứng nguyện vọng của nahan dân -> đợc nđ NB đón nhận..
* Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò:
- Củng cố: Nét chính tác giả - tác phẩm, tóm tắt tác phẩm
- Dặn dò: 1. Học bài, soạn bài tiếp theo
2. Tìm đọc thêm về tác phẩm NĐC, những nhận định...
3. CM: tác phẩm là thiên tự truyện?
----------------------------------------------------------------------------------------Soạn : ................................
Giảng: ................................
Tiết 39: lục vân tiên cứu kiều nguyệt nga (t2)
(Trích Truyện Lục Vân Tiên Nguyễn Đình Chiểu)
A. Mục tiêu cần đạt:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
B. Chuẩn bị:
................................................................................................................................................................
C. Tiến trình tổ chức cách oạt động dạy và học
* Hoạt động 1 Khởi động:
- Tổ chức:
9D:
9B:
- Kiểm tra: Tóm tắt tác phẩm LVT, chấm 2 vở soạn
- Giới thiệu bài
72
* Hoạt động 2 - Đọc hiểu văn bản
Hệ thống câu hỏi
Gv: Mạch kết cấu chính của truyện xoay
quanh diễn biến cuộc đời nhân vật chính
- Đọc đoạn 1? Em hiểu đợc gì về LVT trớc khi chàng đánh cớp cứu KNN? (Chàng
trai trẻ 16, 17 tuổi, lòng đầy hăm hở,
muốn lập công danh)
Trớc đó, mọi ngời khuyên chàng không
nên tự chuốc nguy hiểm. Chàng có thể
tránh xa nếu là ngời hèn nhát, có thể dửng
dng nếu là ngời ích kỷ)
- Tác giả tả lại trận đấu nh thế nào? Qua
những chi tiết đó gọi em thấy h/a VT nh
thế nào? (GV Triệu Tử Long ở lòng
dũng cảm, tài năng song LVT có sự khác
hơn hẳn: TTL vì ấu chúa, LVT vì dân vì
điều nghĩa ở đời
- Cảnh trò chuyện giữa LVT và KNN cho
em hiểu thêm gì về nhân vật này?
Nội dung, kiến thức cần đạt
III. Phân tích tác phẩm:
1. Hình ảnh Lục Vân Tiên:
(-) Bẻ cây... nhằm làng xông vô -> VT
là ngời bất chấp hiểm nguy ra tay cứu
giúp -> bị cuốn vào cuộc đấu bất ngờ,
ngẫu nhiên
(-) Vân Tiên đánh cớp:
+ Thế không cân sức: 1 mình, tay không
>< bọn cớp đông, đủ gơm giáo, thanh thế
lẫy lừng.
+ Tả đột hữu xông Triệu Tử... -> gọi
sự quả cảm dũng mãnh, tài võ nghệ điêu
luyện 1 mình xông pha giữa đám đầu trâu
mặt ngựa nh 1 dũng tớng, vì nghĩa quên
thân
(-) Vt trò chuyện với KNN:
+ Động lòng, an ủi Ta đã trừ dòng lâu
la
+ Ân cần hỏi han
- VT đánh cớp xong sao không đi ngay?
(Thấy 2 cô gái còn cha hết hãi hùng,VT
động lòng tìm cách an ủi họ)
- Khi KNN định bớc ra tạ ơn VT nói? + Khoan khoan... chớ ra.. phận gái...
Nên hiểu chi tiết này nh thế nào?
phận trai
-> Phần nào còn câu nệ lễ giáo
-> Nhút nhát, khiêm nhờng
- Khi KNN tỏ ý cảm ơn, trả ơn, VT đã + Cời: Làm ơn ...trông ngời trả ơn
làm gì?
-> Cời hồn nhiên, khảng khái (chàng trai
quân tử, anh hùng)
-> Lời nói: quan điểm, lối sống của ngời
anh hùng chính trực, trọng nghĩa khinh
tài
- Qua miêu tả hành động, ngôn ngữ đối KL: LVT là hình ảnh đẹp mang tính lý tthoại của nhân vật em hiểu gì về chàng ởng -> tác giả gửi gắm niềm tin và ớc
Lục Vân Tiên?
vọng của mình
(GV bình về nhân vật LVT)
- H/a KNN đợc thể hiện nh thế nào trong 2. H/a Kiều Nguyệt Nga:
đoạn trích?
(Qua lời lẽ giãi bày với LVT)
- KNN xng hô nh thế nào với VT? NX về + Xng hô: Quân tử Tiện thiếp
cách nói năng của KNN
-> Sự khiêm nhờng
- Cách trình bày sự việc với LVT?
+ Cách nói năng văn vẻ, dịu dàng, mực
(Cách trình bày vừa thể hiện sự thăm hỏi thớc
73