1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Ngữ văn >

Tiết 102. chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 298 trang )


GV đọc mẫu 1 đoạn, nêu y/c đọc

(trầm tĩnh, khách quan không xa cách,

không cao giọng)

- Gọi 2HS lần lợt đọc tiếp -> hết ?

- Đọc chú thích * ?

Nêu vài nét cơ bản về t/g tp

- Ktra việc hiểu 1 số từ ngữ khác:

Động lực ? Kinh tế tri thức ? Thế giời

mạng ? Bóc ngắn cắn dài ?

Đọc lại cả bài, lập dàn ý theo trình tự

lập luận của t/g ?

- NX gì về bố cục VB? (chặt chẽ, có

định hớng ->hệ thống luận cứ)

(Thời điểm t/g viết 2001 khi đất nớc

ta và TG bớc vào năm đầu Tk mới.

Thờng khi chuẩn bị bớc vào TK mới

chặng đờng mới ngời ta có nhu cầu

nhìn lại, kđiểm lại mình trên chặng đờng đã qua, chuẩn bị hành trang đi

tiếp chặng đờng mới; với đ/n ta công

cuộc đổi mới đang có những thành

quả ban đầu -> 2020 thành đ/c công

nghiệp lại càng có ý nghĩa kịp thời)

Đọc lại phần 1? NX cách neu VĐ của

t/g ? Việc đặt VĐ trong thời điểm bắt

đầu TK mới có ý nghĩa gì ? (ở trên)

Đối tợng của VB ? (lớp trẻ)

- Luận điểm chính ? (đầu bài)

- Luận cứ đầu tiên đợc triển khai là

gì ? (là luận cứ quan trọng mở đầu

cho cả hệ thống luận cứ VB có ý

nghĩa ĐVđề)

- Các lý lẽ để xác minh cho luận cứ ?

Đọc 2 ĐV tiếp ?

Ngoài 2 NN ấy, còn có nguyên nhân

nào khác khi nhìn ra cả nớc, Tđại, TG

?

- Luận cứ này đợc triển khai nh thế

nào ?

(VD: các SP điện tử cao cấp phát

triển; châu âu tiến tới nhất thể hoá

bằng đồng tiên chung; VN là thành

viên ASEAN, xúc tiến gia nhập WTQ

(t/c thơng mại TG)

... Tất cả những NN đó dẫn đến luận



I. tiếp xúc văn bản



1. Đọc

2. Tìm hiểu chú thích:

- T/g: Nhà HĐ chính trị, hiện phú thủ

tớng chính phủ

- T/p: trích Một góc nhìn của trí thức 2002

3. Kiểu bài: Nghị luận về 1VĐ H-GD

(Nghị luận giải thích)

4. Bố cục:

- Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới thì quan

trọng nhất là sự chuẩn bị con ngời

- Bối cảnh TG hiện nay và những mục tiêu NV

nặng nề của đ/n

- Điểm mạnh, điểm yếu của con ngời Việt

Nam...

- Kết luận: Phát huy điểm mạnh, khắc phục

điểm yếu, rèn thói quen tốt...

II. Phân tích văn bản:



1. Chuẩn bị hành trang vào TK mới, quan

trọng nhất là sự chuẩn bị bản thân con ngời

- Sự chuẩn bị bản thân con ngời là quan trọng

nhất

+ Con ngời là động lực phát triển của lịch sử,

không có con ngời, lịch sử không thể tiến lên,

phát triển

+ Trong thời kỳ kinh tế tri thức vai trò của con

ngời ngày càng nổi trội

(GT: vì conngời với t duy sáng tạo, với tiềm

năng chất xám vô cùng phong

phú, sâu rộng đã góp phần quyết định tạo nên

nền kinh tế tri thức ấy)

2. Bối cảnh TG hiện nay và những mục tiêu

NV nặng nề của đ/n ?

- Bối cảnh hiện nay: là TG mà kHCN phát triển

nh huyền thoại, sự giao thao hội nhập ngày

càng sâu rộng giữa nền kinh tế

- Nớc ta đồng thời giải quyết 3 nhiệm vụ:

+ Thoát khỏi tình trạng nghèo, lạc hậu

+ Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa

172



cứ trung tâm của bài: chỉ ra cái mạnh,

yếu...)

- T/g đã nêu ra và ptích những điểm

mạnh, yếu nào trong tính cách, thói

quen của ngời Việt Nam ?

Những điểm mạnh, điểm yếu ấy có

quan hệ nh thế nào với NV đa đ/c đi

lên công nghiệp hoá, hiện đại hóa

trong thời đại ngày nay ?

Cái mạnh có tính truyền thống của

ngời Việt Nam ? T/g có phân chia

tách bạch 2 điểm mạnh, yếu thành 2

phần ? T/d của cách lập luận nh thế?

( Cách nhìn thấu đáo hợp lý không

tĩnh tại.



+ Tiếp cận ngay với nền kinh tế tri thức

3. Điểm mạnh, điểm yếu của con ngời Việt

Nam:

- Cái mạnh truyền thống: thông minh, nhạy bén

với các mới (trời phú, di truyền từ lâu mạnh về

t duy, quan trọng hàng đầu, lâu dài)

- Cái yếu tiềm ẩn ngay trong cái mạnh

+ Thông minh, nhạy bén với cái mới nhng thiếu

kiến thức cơ bản, kém khả năng thực hành



+ Cần cù, sáng tạo nhng thiếu tỉ mỉ, không coi

trong nghiêm quy trình công nghệ, cha quen cờng độ

Điểm mạnh điểm yếu luôn đợc đối + Bản tính thích ứng nhanh, hạn chế trong thói

chiếu với y/c xây dựng, phát triển quen nếp nghĩ, kỳ thị kinh doanh, quen với bao

hiện nay chứ không chỉ nhìn trong LS cấp, sùng ngoại, bái ngoại quá mức; thói khôn

Nhắc chúng ta không đợc chủ quan) vặt, ít giữ chứ tín

- Những điểm mạnh, yếu đợc t/g chỉ 4. Kết luận:

ra ? đã phát triển ra sao ?

- Mục đích: Sánh vai các cờng quốc 5 châu

- Con đờng, BP: Lấp đầy hành trang bằng điểm

mạnh, vứt bỏ điểm yếu

- Khâu đầu tiên mang tính đột phá, làm cho lớp

trẻ nhận thức rõ... tạo dần thói quen tốt từ trong

những việc nhỏ trong c/s, học tập

Nêu thành công NT, giá trị ND ?

5. Tổng kết Ghi nhớ

- NT: + Ngôn ngữ gần đ/s giản dị, dễ hiểu

+ Cách so sánh, sử dụng thành ngữ, tục ngữ

+ Thái độ t/g khi nêu điểm mạnh, điểm yếu của

ngời Việt Nam: Tôn trọng sự thực, khách quan,

toàn diện, không rơi vào đề cao quá mức hay tự

ti, miệt thị dân tộc

Đọc ghi nhớ ?

* Ghi nhớ: SGK - 30

* Hoạt động 3 Luyện tập

Bài 1: Nêu VD trong thực tế xã hội, nhà trờng

làm rõ điểm mạnh, điểm yếu của ngời Việt

Nam

- Thói quen giờ cao su, đi muộn, lề mề, về sớm,

coi ngời lớn tuổi là bảo thủ, quen dùng phao

trong thi, lãng phí thời gian...

* Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò

- Củng cố: Hệ thống cơ bản đã học; đọc ghi nhớ

- Dặn dò: Hoàn thành BT 2 (31)

173



+ Học bài, tìm d/c minh hoạ cho các lao động

+ Soạn: Chó sói và cừu

Soạn : ...........................................

Giảng: ...........................................

Tiết 103. các thành phần biệt lập (tiếp)

A. Mục tiêu cần đạt:



Giúp học sinh:

- Nhận biết 2 tp biệt lập: Gọi - đáp và phụ chú

- Nắm đợc công dụng iêng của mỗi tp trong câu

- Biết đặt câu có tp gọi - đáp, thành phần phụ chú



B. Chuẩn bị:



Các VD thơ văn

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học

* Hoạt động 1 Khởi động:

- Tổ chức:

9D:

9B:

- Kiểm tra: Đọc ghi nhớ bài tp tình thái, cảm thán. Làm BT 3?

- Giới thiệu bài

* Hoạt động 2 Hình thành kiến thức mới

I. thành phần gọi - đáp

- Đọc VD SGK 31

1. Ví dụ:

- Trong từ in đậm từ nào để gọi, từ nào để a. Này, bác có biết mấy hôm nay súng

đáp ?

bắn

b. Các ông... ở đâu lên đấy ạ ?

- Những từ ngữ dùng gọi - đáp có tham gia ...Tha ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên ạ

diễn đạt ý nghĩa SV của câu ? Vì sao ?

- Này -> để gọi tha ông -> đáp

- Các từ đó không tham gia vào việc diễn

đạt ý nghĩa SV của câu -> Tp biệt lập

- Công dụng:

- Trong các từ gọi - đáp ấy, từ nào đợc dùng + Này: Tạo lập cuộc thoại, mở đầu giao

để tạo lập cuộc thoại, từ

tiếp

ngữ nào đợc dùng để duy trì cuộc thoại ?

+ Tha ông: Duy trì cuộc thoại, thể hiện sự

hợp tác đối thoại

Đọc VD II SGk 31

II. Thành phần phụ chú

- Nếu lợc bỏ các từ in đậm,nghĩa SV của mỗi 1. Ví dụ:

câu có thay đổi ? vì sao ?

a.Lúc đi đứa con gái đầu lòng của anh

- Trong câu a, các từ in đậm đợc thêm vào để và cũng là đứa con duy nhất của anh, cha

chú thích cho cụm từ nào ?

đầy 1 tuổi

b. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi

càng buồn lắm

- Lợc bỏ những từ ngữ in đậm, nghĩa SV các

câu trên không thay đổi -> tp biệt lập

- Trong câu b cụm C-V in đậm chú - Trong câu a: Từ in đậm chú thích cho cụm

174



thích điều gì ?

- Cho VD phần phụ gọi - đáp, phụ chú?



- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ ?

* Hoạt động 3 Luyện tập

- Chia nhóm:

Gọi 2 HS lên bảng làm BT 1,2

HS khác làm bài bổ sung

GV nxét, kết luận, cho điểm



Gọi HS trả lời ?

HS,GV nhận xét ?



Gọi HS đọc ĐV đã chuẩn bị ?



từ Đứa con gái đầu lòng..

- Cụm C-V in đậm trong câu b chú thích điều

suy nghĩ riêng của NV tôi (điều suy nghĩ

này có thể đúng, gần đúng, hoặc cha đúng so

với suy nghĩ của lão Hạc)

* Ghi nhớ: SGk 32

Bài 1:

- Dùng từ gọi: Này

- Từ dùng để đáp: Vâng

- Quan hệ: Trên dới

- Thân mật: hàng xóm láng giềng

Bài 2

- Cụm từ dùng để gọi: Bần si

- Đối tợng hớng tới: Tất cả mọi ngời

Bài 3, 4:

a. Tp phụ chú gt cho cụm mọi ngời

b. Tp phụ chú gt cho cụm những ngời nằm

giữ chìa... cửa này

c. Tp phụ chú gt cho cụm lớp trẻ

d. Có ai ngờ thể hiện sự ngạc nhiên của NV

tôi

Thơng quá đi thôi... t/c trìu mến tôi -> cô

bé nhà bên

Bài 5:

(HS viết đoạn văn)



* Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò:

- Củng cố: Hệ thống KT đã học + đọc lại

ghi nhớ

- Dặn dò: Học bài, hoàn thiện BT vào vở

+ Viết đoạn văn có sử dụng 2TP phụ trên

+ Ôn TLV nghị luận đ/s viết bài số 5

Soạn : ...........................................

Giảng: ...........................................

Tiết 104-105. viết bài tập làm văn



(Nghị luận xã hội)

A. Mục tiêu cần đạt:



Kiểm tra kỹ năng viết văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng xã hội



B. Chuẩn bị:



GV ra đề, HS ôn tập lý thuyết

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học

* Hoạt động 1 Khởi động:

- Tổ chức:

9D:

9B:

175



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (298 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×