1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Ngữ văn >

Tiết 107. chó sói và cừu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 298 trang )


-> nhờ đó bài văn NL trở nên sinh động + DƯới ngòi bút của La Phông Ten

hơn

II. Phân tích văn bản



Đọc Đuy-phông > xua đi ? nhà KH

có viết về 1 con cừu cụ thể ? viết về chúng

nh thế nào ? và tỏ thái độ gì -> con cừu ?

Đọc đoạn Đuy-phông viết... vô dụng

nhà KH có viết

về 1 con cừu cụ thể ? Viết về chúng nh thế

nào ? Nêu d/c ?

(Tình mẫu tử loài nào cũng có; nối bất

hạnh của chó sói không đợc nhắc đến vì

đấy không phải là nét cơ bản của nó ở mọi

lúc, mọi nơi)



1. Hai con vật dới ngòi bút nhà KH

- Viết về loài cừu (con cừu nói chung) loài

chó sói (con chó sói nói chung)

bằng ngòi bút chính xác của nhà KH nêu

những đặc tính cơ bản của chúng

- Không nhắc đến tình mẫu tử thân thơng

của loài cừu; không nhắc đến nỗi bất

hạnh của chó sói



-> Sói là loài vật đáng ghét, đáng trừ

-> Con cừu là con vật đần độn, sợ hãi, thụ

đồng, không biết trốn tránh hiểm nguy



* Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò

Củng cố: Đọc lại 2 ĐV ptích, nhắc lại ND

chính đã học

- Dặn dò: Đọc, soạn tiếp bài



Soạn : ...........................................

Giảng: ...........................................

............................................



Tiết 108: nghị luận về một vấn đề t tởng đạo đức

A. Mục tiêu cần đạt:



178



Giúp H/s biết làm bài NL về 1 vấn đề t tởng, đạo đức

Rèn KN : Nhận diện, rèn luyện KN viết 1 VB nghị luận xã hội về vấn đề t tởng,

đạo lý.

B. Chuẩn bị:



Một số đề văn, 1 số đề văn về 1 vấn đề t tởng, đạo lý.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học

* Hoạt động 1 Khởi động:

- Tổ chức:

9D:

9B:

- Kiểm tra: Thế nào là Nghị luận về 1 SV, H/tợng, đ/sống ? Những nội

dung chính cần có ( bố cục) của 1 bài NL đ/s?

- Giới thiệu bài

* Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản:

I. Tìm hiểu chung:

Đọc văn bản Tri thức là sức mạnh

1. Ví dụ : Tri thức là sức mạnh

VB trên bàn về vấn đề gì ?

NX :

a. VB bàn về giá trị của tri thức KH và ngời trí

thức

VB có thể chia làm mấy/? chỉ ra ND b. VB chia làm 3 phần

của mỗi phần và mối quan hệ của - M.bài ( đoạn 1): Nêu vấn đề

chúng vớinhau?

- Thân bài ( gồm 2 đoạn ): Nêu 2 VD

Chứng minh tri thức là sức mạnh

+ 1 Đoạn nêu tri thức cứu 1 cỗ máy khoẻ số

phận 1 đống phế liệu

+ Một đoạn: Nêu tri thức là sức mạnh của CM

Bác Hồ đã thu hút ngời nhà tri thức lớn theo ngời góp/ k/c chống Mỹ thắng lợi.

- Phần kết ( đoạn còn lại )

Phê phán 1 số ngời không biết quý trọng tri

thức, sử dụng không đúng chỗ?

Đánh dấu câu mang luận điểm chính c. Các câu có luận điểm : 4 câu/M.bài; câu mở

trong bài ? Các câu LĐ đó đã nêu rõ đầu + 2 câu kết đoạn 2; câu mở đoạn 3; câu mở

ràng, rứt khoán ý kiến của ngờig viết đoạn vàcâu kết đoạn 4.

cha ?

=> tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ ràng rứt

VB sử dụng phép lập luận nào là khoát ý kiến của ngời viết về VĐ.

chính ?

d. Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh

+ Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề t tởng, phê

phán t tởng không biết trọng tri thức, dùng sai

mục đích.

Bài NL về 1 VĐ t tởng đạo đức khác 2. Sự khac snhau NLđ/s NLVĐ t tởng, đạo lý

với bài NL về 1 s/v, h/t đời sống ?

- Từ SV, HT đời sống mà nêu ra những vấn đề t

tởng.

- Từ t tởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích

thì vận dụng sự thật đ/s để CM -> khẳng định

hay phủ định vấn đề

179



Đọc ghi nhớ Sgk 36

* Hoạt động 3 Luyện tập

Đọc văn bản phần luyện tập

VB trên thuộc loại VBNL

nào ?

- VBNL về VĐ gì ?

- Chỉ ra các l.điểm chính

Phép lý luận chủ yếu trong bài là gì ?



* Ghi nhớ: Sgk 36

Văn bản Thời gian là vàng

a. Nghị luận về 1 VĐ t tởng, đạo lý

b. VB NL về giá trị của TG

- Câu lđiểm chính của từng đoạn

+ TG là sự sống

+ TG là tiền bạc

+ TG là thắng lợi

+ TG là tri thức

(Sau mỗi LĐ là 1 d/c để CM, thuyết phục)

c. Lluận chủ yếu là ptích và CM (LĐ đợc trienẻ

khai theo lối: Ptích những biểu hiện chứng tỏ

TG là vàng, đa d/c để CM)



* Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò

- Đọc lại ghi nhớ ?

- Chuẩn bị bài Liên kết câu và LK đoạn văn

Soạn : ...........................................

Giảng: ...........................................

Tiết 109. liên kết câu và liên kết đoạn văn

A. Mục tiêu cần đạt:



Giúp học sinh nâng cao hiểu biết và kỹ năng sử dụng phép liên kết đã học

từ bậc tiểu học.

- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các

đoạn văn

- Nhận biết 1 số BP liên kết thờng dùng trong việc tạo lập văn bản.

- KN: Ptích liên kết VB và sử dụng phép liên kết trong việc tạo lập VB

B. Chuẩn bị:



Bảng phụ 1 số ĐV sử dụng phép liên kết ND, HT

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học

* Hoạt động 1 Khởi động:

- Tổ chức:

- Kiểm tra: Thế nào là TP tình thái, phụ chú ?

Gọi chấm ĐV chuẩn bị ở nhà.

- Giới thiệu bài

* Hoạt động 2 Hình thành kiến thức mới

I. Khái niệm liên kết

Đọc VD trong SGK /I ?

a. ĐV trên bàn về VĐ gì ? Chủ đề ấy có 1. Ví dụ: Đoạn văn

quan hệ nh thế nào với chủ đề chung của a. ĐV bàn về cách ngời nghệ sỹ p/a thực

VB ?

tại.

Đây là một trong những yếu tố ghép vào

Cđề chung: thói văn nghệ

b. ND chính của mỗi câu trong ĐV

b. ND chính các câu:

trên ?

1- TP NT phản ánh thực tại

2- Khi p/a thực tại, nghệ sỹ muốn nói lên

180



một điều mới mẻ

Những ND ấy có quan hệ nh thế nào ? với 3- Các mới mẻ ấy là lơi gửi của 1 nghệ sỹ

chủ đề của ĐV? Nhận xét

về trình tự sắp xếp các câu trong ĐV ?

-> Các ND này đều hớng vào CĐ của ĐV

trình tự các ý SX hợp lý, logíc

c. Mối quan hệ chặt chẽ về ND giữa các c. Mối quan hệ ND đợc thể hiện ở:

câu trong ĐV đợc thể hiện bằng những - Lặp từ ngữ: Tp-t/p

biện pháp nào (các từ in đậm) ?

- Từ cùng trờng với t/p > nghệ sỹ

- Từ thay thế: nghệ sỹ -> anh

- Quan hệ: nhng

GV nếu 1 số VD khác.

- Từ ngữ đồng nghĩa Cái đã có rồi, đồng

Chúng ta muốn hoà bình...nô lệ

nghĩa với Những vật liệu mợn ở thực tại

ND ta có 1 lòng uống... đó là 1...

Đọc ghi nhớ ?

* Ghi nhớ: SGK - 43

II. Luyện tập



Đọc yêu cầu BT?

1. Chủ đề chung ĐV: Khẳng định năng

GV gọi lần lợt từng HS trả lời từng y/c một lực trí tuệ của con ngời Việt Nam quan

trọng hơn là những hạn chế cần khắc

phục: đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả

năng thực hành, sáng tạo yếu do cách học

thiếu thông minh gây ra

- ND của các câu văn đều tập trung vào VĐ

đó

- Trình tự SX hợp lý của các ý trong câu:

+ Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam

+ Những điểm còn hạn chế

+ Cần khắc phụ hạn chế để đáp ứng sự phát

triển của nền kinh tế mới

Đọc y/c BT2 ?



2. Các câu đợc LK với nhau bằng những

phép LK sau:



GV gọi từng em trả lời BT ?



- Bản chất trời phú ấy nối câu 2 -> C1

(đồng nghĩa)

- Nhng (nối)

- ấy là C4 C3 (nối)

- Lỗ hổng C4 C5 (lặp)

- Thông minh C5 và C1 (lặp)



181



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (298 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×