Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 168 trang )
- HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
- Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác
kia.
KÜ n¨ng :
- Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau,
các góc bằng nhau, làm tốt các bài tập trong SGK
Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c , biết liên hệ thực tế vào hình học
II.Chuẩn bò :
-Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
− Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
− Đàm thoại, hỏi đáp.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss)
(1phút)
7A3:
B . Kiểm tra bài cũ :
(5phút)
Thế nào là hai tam giác bằng nhau. ∆ABC = ∆A’B’C’ khi nào?
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau
và các góc tương ứng bằng nhau
AB = A' B ' ; AC = A' C ' ; BC = B ' C '
A = A' ; B = B ' ; C = C '
∆ABC = ∆A’B’C’ NẾU
Sửa bài 11 SGK/112.
Cho ∆ABC = ∆HIK
a) Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK
Góc tương ứng với góc H là góc A
b) Các cạnh bằng nhau là : AB = HI ; BC = IK ; AC = HK
Các góc tương tương ứng bằng nhau là :
C . Bài mới :
(35phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 12 SGK/112:
Bài 12 SGK/112:
)
Cho ∆ABC = ∆HIK; AB=2cm; B
∆ABC = ∆HIK
0
H/s tóm tắt nội dung bài
=40 ; BC=4cm. Em có thể suy ra
=>
IK = BC = 4cm
Cho các học sinh khác lên
số đo của những cạnh nào, những
HI = AB = 2cm
)
)
0
bảng làm
góc nào của ∆HIK?
I = B = 40
Học sinh ở dưới theo dõi và
GV gọi HS nêu các cạnh, các góc
nêu nhận xét
tương ứng của ∆IHK và ∆ABC.
Bài 13 SGK/112:
Cho ∆ABC = ∆DEF. Tính CV mỗi
tam giác trên biết rằng AB=4cm,
BC=6cm, DF=5cm.
->Hai tam giác bằng nhau thì CV
Các học sinh có thể lên
bảng sửa chữa các sai sót
của bạn
Bài 13 SGK/112:
∆ABC = ∆DEF
=>
AB = DE = 4cm
BC = EF = 6cm
AC = DF = 5cm
cũng bằng nhau.
Bài 14 SGK/112:
Cho hai tam giác bằng nhau:
∆ABC và một tam giác có ba đỉnh
là H, I, K. Viết kí hiệu về sự bằng
nhau của hai tam giác đó biết
) º
rằng: AB = KI, B = K .
Bài 23 SBT/100:
)
Cho ∆ABC = ∆DEF. Biết A =550,
)
0
E =75 . Tính các góc còn lại của
mỗi tam giác.
Nhận xét từ trong bài học
tại chỗ
Vậy CV∆ABC = 4+6+5=15cm
CV∆DEF = 4+6+5=15cm
Bài 14 SGK/112:
∆ABC = ∆IKH
Bài 23 SBT/100:
Ta có:
∆ABC = ∆DEF
) )
=> A = D = 550 (hai góc tương ứng)
) )
0
B = E = 75 (hai góc tương ứng)
) ) )
Mà: A + B + C = 1800 (Tổng ba góc của ∆ABC)
)
=>
C = 600
Mà ∆ABC = ∆ DEF
)
)
=> C = F = 600 (hai góc tương ứng)
Bài 22 SBT/100:
Bài 22 SBT/100:
Cho ∆ABC = ∆DMN.
a) ∆ABC = ∆DMN
a) Viết đẳng thức trên dưới một
hay
∆ACB = ∆DNM
vài dạng khác.
∆BAC = ∆MDN
b) Cho AB=3cm, AC=4cm,
∆BCA = ∆MND
MN=6cm. Tính chu vi mỗi tam
∆CAB = ∆NDM
giác nói trên.
∆CBA = ∆NMD
b) ∆ABC = ∆DMN
=> AB = DM = 3cm (hai cạnh tương ứng)
AC = DN = 4cm (hai cạnh tương ứng)
BC = MN = 6cm (hai cạnh tương ứng)
CV∆ABC = AB + AC + BC = 13cm
CV∆DMN = DM + DN + MN = 13cm
Hoạt động 2: Củng cố.
GV cho HS nhắc lại đònh nghóa hai Ba học sinh đứng trả lời tại
tam giác bằng nhau; các góc, các
chỗ
cạnh, các đỉnh tương ứng.
D. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các bài đã làm.
Chuẩn bò bài §3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c).
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần :11
26/10/2010
Tiết :22
06/11/2010
Ngày soạn :
Ngày dạy :
§3 .TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA
HAI TAM GIÁC: CẠNH-CẠNH-CẠNH(C-C-C)
I. Mục tiêu:
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
KiÕn thøc :
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng
nhau
cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó quy ra các góc tương
ứng
bằng nhau.
KÜ n¨ng :
- Rèn kó năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
- Biết trình bày bài toán về chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c , biết liên hệ thực tế vào hình
học
II. Chuẩm bò:
-Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
− Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, tự học của HS.
− Đàm thoại, hỏi đáp.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss)
(1phút)
7A3 :
B . Kiểm tra bài cũ :
(7phút)
Khi nào thì hai tam giác bằng nhau . ∆ABC = ∆A’B’C’ khi nào?
Một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi đầy đủ các kí hiệu
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau
và các góc tương ứng bằng nhau
AB = A' B ' ; AC = A' C ' ; BC = B ' C '
A = B' ; B = B' ; C = C '
∆ABC = ∆A’B’C’ NẾU
Vẽ hình minh hoạ :
C . Bài mới :
Hoạt động của thầy
(35phút)
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Vẽ hai tam giác biết ba cạnh.
Ghi bảng
Bài toán: Vẽ ∆ABC biết
AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
GV gọi HS đọc sác sau đó
trình bày cách vẽ.
HS đọc SGK.
I) Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh.
?1. Vẽ thêm ∆A’B’C’ có:
A’B’=2cm,B’C’=4cm,
Nhận xét: ∆ABC=∆A’B’C’.
A’C’=3cm.
GV gọi HS nêu cách làm và
lên bảng trình bày cách làm.
)
)
Hãy đo rồi so sánh các góc
A = A’
)
)
tương ứng của ∆ABC ở mục 1
B = B’
)
)
và ∆A’B’C’ . Có nhận xét gì
C = C’
Nêu cách tính góc B
về hai tam giác trên.
Một học sinh lên bảng làm
->GV gọi HS rút ra đònh lí.
Xét ∆ACD và ∆BCD có:
Học sinh ở dưới nhận xét
-GV gọi HS ghi giả thiết, kết
AC = CB
luận của đònh lí.
AD = BD
)
?2. Tìm số đo của B ở trên
CD: cạnh chung.
hình:
=> ∆ACD = ∆BCD (c-c-c)
=>
(2 góc tương
ứng)
=>
= 1200
Bài 15 SGK/114:
Vẽ ∆MNP biết MN=2.5cm,
NP=3cm, PM=5cm.
GV gọi HS nhắc lại cách vẽ
và gọi từng HS lên bảng vẽ.
Bài 17 SGK/114:
Trên mỗi hình 68, 69, 70 có
tam giác nào bằng nhau
không? Vì sao?
Hoạt động 3: Củng cố.
Bài 15 SGK/114:
Bài 17 SGK/114:
Nêu cách làm
Hình 69:
Xét ∆MNQ và ∆PQM có:
MN = PQ
(c)
NQ = PM
(c)
MQ: cạnh chung (c)
=> ∆MNQ = ∆PQM (c.c.c)
D . Hướng dẫn về nhà:(2 phút)
Học bài, làm 16, 17c SGK/114.
Chuẩn bò bài luyện tập 1.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
-Vẽ PM=5cm.
-Vẽ (P;3cm); (M;2.5cm)
-(P;3cm) và (N;2.5cm) cắt nhau
tại N.
-Vẽ Pn, MN.
Ta đo ∆MNP có:
MN=2.5cm, NP=3cm, PM=5cm.
Bài 17 SGK/114:
Hình 68:
Xét ∆ACB và ∆ADB có:
AC = AD
(c)
BC = BD
(c)
AB: cạnh chung
(c)
=> ∆ACB = ∆ADB (c.c.c)