1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Toán học >

Tiết :25 Ngày dạy : 16/11/2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 168 trang )


Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.

Bài toán: Vẽ ∆ ABC biết

I) Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2

)

)

0

0

BC=4cm, B =60 , C =40 .

góc kề:

-GV gọi từng HS lần lượt lên

bảng vẽ.

-Ta vẽ yếu tố nào trước.

-> GV giới thiệu lưu ý SGK.

Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và hệ quả.

GV cho HS làm ?1.

II) Trường hợp bằng nhau gócSau đó phát biểu đònh lí

cạnh-góc:

trường hợp bằng nhau góccạnh-góc của hai tam giác.

-GV gọi HS nêu giả thiết, k,

của đònh lí.



Cho HS làm ?2



?2. ∆ ABD= ∆ DB(g.c.g)

∆ EFO= ∆ GHO(g.c.g)

∆ ACB= ∆ EFD(g.c.g)



Dựa và hình 96. GV cho HS

phát biểu hệ quả 1; GV phát

biểu hệ quả 2.

-GV yêu cầu HS về nhà tự

chứng minh.

GV gọi HS nhắc lại đònh lí

trường hợp bằng nhau góccạnh-góc và 2 hệ quả.

Bài 34 SGK/123:



Hoạt động 3: Củng cố.

Bài 34 SGK/123:

∆ ABC và ∆ ABD có:

(g)

(g)

AB: cạnh chung (c)

=> ∆ ABC= ∆ ABD(g-c-g)

∆ ABD và ∆ ACE có:

)

) )

=1800- B ( B = C )

(g)

CE=BD (c)

(g)

=> ∆ AEC= ∆ ADB(g-c-g)



D . Hướng dẫn về nhà: (4 phút)

Học bài làm 33, 35 SGK/123.

Chuẩn bò bài luyện tập 1.



Đònh lí: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề

của tam giác này bằng 1 cạnh và 2

góc của tam giác kia thì hai tam

giác đó bằng nhau.

Hệ quả:

Hệ quả 1: (SGK)

Hệ quả 2: (SGK)



Rút kinh nghiệm tiết dạy:



Tuần :13

11/11/2010

Tiết :26

18/11/2010



Ngày soạn :

Ngày dạy :



LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:



Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :



 KiÕn thøc :

- HS được củng cố các kiến thức về trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam

giác.

- Biết vận dụng để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của hai

tam

giác vuông.

- Biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó, biết vận dụng hai trường

hợp trên để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh , góc tương ứng bằng

nhau .

 KÜ n¨ng :

- Tiếp tục rèn luyện kó năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải

và trình bày bài toán chứng minh hình học

 Th¸i ®é :

- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc

- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c , biết liên hệ thực tế vào hình

học

II. Chuẩn bò:

-Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án

-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập

III. Phương pháp:

− Rèn luyện kó năng chứng minh hình học.

− Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.

− Đàm thoại, hỏi đáp.

IV: Tiến trình dạy học:

A . Ổn đònh tổ chức : (ktss)

(1phút)

7A1:

7A 4:

B . Kiểm tra bài cũ :

(5phút)

_ Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.

_ Hệ quả 2 (Áp dụng vào tam giác vuông).

C . Bài mới :

(35phút)

Hoạt động của thầy

Bài 36 SGK/123:

Trên hình có

OA = OB,

Cmr : AC = BD.

GV gọi HS ghi giả thiết,

kết luận.



Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Luyện tập.



GT OA = OB



Ghi bảng

Bài 36 SGK/123:

Xét ∆ OAC và ∆ OBD:

OA = OB

(gt) (c)

(gt) (g)

)

(g)

O là góc chung

=> ∆ OAC = ∆ OBD (g-c-g)



=> AC = BD (2 cạnh tương ứng)

KL AC=BD

Bài 37 SGK/123:

Trên hình có các tam giác nào

bằng nhau? Vì sao?



Bài 37 SGK/123:

Các tam giác bằng nhau:

∆ ABC và ∆ EDF có:

)

B = = 800 (g)

) )

C = E = 400 (g)

BC = DE =3 (c)

=> ∆ ABC= ∆ FDE (g-c-g)

∆ NPR và ∆ RQN có:

NR: cạnh chung (c)

= 400 (g)

= 480 (g)

=> ∆ NPR= ∆ RQN (g-c-g)



Bài 38 SGK/123:

Trên hình có:

AB // CD , AC // BD.

Hãy Cmr :

AB = CD, AC = BD



Vẽ hình ghi GT - KL



GT AB//CD

AC//BD

KL AB=CD

AC=BD

Hoạt động 2: Nâng cao.

Bài 53 SBT/104:

Cho ∆ ABC. Các tia phân giác CMR : DE = CD

)

)

B và C cắt nhau tại O. Xét

OD ⊥ AC và OE ⊥ AB.

Cmr : OD = CE.

GV gọi HS vẽ hình ghi giả

thiết, kết luận.



Bài 38 SGK/123:

Xét ∆ ABD và ∆ DCA

Co ù: AD: cạnh chung (c)

(sole trong) (g)

(sole trong) (g)

=> ∆ ABD = ∆ DCA (g-c-g)

=> AB = CD (2 cạnh tương ứng)

BD = AC (2 cạnh tương ứng)



Bài 53 SBT/104:

Vì O là giao điểm của 2 tia phân

)

)

giác B và C nên AO là phân giác

)

A.

=>

Xét ∆ vuông AED (tại E) và ∆

vuông ADO:

AO: cạnh chung (ch)

(cmtrên) (gn)

=> ∆ AEO = ∆ ADO (ch-gn)

=> EO = DO (2 cạnh tương ứng)



D . Hướng dẫn về nhà: (4phút)

Xem lại BT, chuẩn bò bài luyện tập 2.

Rút kinh nghiệm tiết dạy:



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (168 trang)

×