Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 168 trang )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Trả lời câu hỏi tại chỗ và lên
Bài 59 SGK/133:
Giáo viên hỏi: Có thể bảng làm bài tập , vẽ hình
không dùng đònh lý Pytago
mà vẫn tính được độ dài
AC không?
∆ ABC là loại tam giác gì?
(tam giác Ai Cập) vì sao?
(AB, AC tỉ lệ với 3; 4)
Vậy tính AC như thế nào?
H/s khác làm tại chỗ và
AB 3.12 3
AC
=
4.12
=
Ghi bảng
Bài 59 SGK/133:
∆ ABC vuông tại B ⇒
AB2 + BC2 = AC2 = 362 + 482 =
3600
⇒ AC = 60 (cm)
4
⇒ AC = 5.12 = 60
Bài 60 SGK/133:
Giáo viên treo bảng phụ có H/S vẽ hình :
sẵn ∆ ABC thoả mãn điều
kiện của đề bài.
Học sinh tính độ dài đoạn
AC, BC.
Giáo viên gợi ý: muốn tính
BC, trước hết ta tính đoạn
nào? Muốn tính BH ta áp
dụng đònh lý Pytago với Nêu cách tính các cạnh còn lại
tam giác nào?
H/s 1 : tính độ dài đoạn AC
H/s 1 : tính độ dài đoạn BC
Để tính BC thì phải tính được
BH
Bài 60 SGK/133:
Tính AC:
∆ AHC vuông tại H
⇒ AC2 = AH2 + HC2 (Py-ta-go)
= 162 + 122
= 400
⇒ AC = 200 (cm)
Tính BH:
∆ AHB vuông tại H:
⇒ BH2 + AH2 = AB2
BH2 = AB2 – AH2
= 132 - 122
= 25
⇒ BH = 5 (cm)
⇒ BC = BH + HC = 21 cm
Bài 61 SGK/133:
Bài 61 SGK/133:
Giáo viên treo bảng phụ có Cho h/s vẽ lại hình và trình bày
sẵn hình vẽ.
cách giải
Học sinh tính độ dài các
đoạn AB, AC, BC.
H/s khác nhận xét và sửa chữa
Ta có:
AB2 = AN2 + NB2
= 22 + 12 = 5
⇒ AB = 5
AC2 = CM2 + MA2
= 42 + 32 = 25
⇒ AC = 5
D . Hướng dẫn về nhà:(2 phút)
làm bài tập 90, 91/ sách bài tập
Xem và chuẩn bị trước bài §8 Các trường hợp bằng nhau của tam giác vng
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần :23
20/01/2010
Tiết :39 + 40
25/01/2010
Ngày soạn :
Ngày dạy :
§8 CÁC TRƯỜNG HP BẰNG NHAU CỦA
TAM GIÁC VUÔNG
I. Mục tiêu:
Häc xong tiÕt nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
KiÕn thøc :
Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. p dụng đònh lý Pytago để
chứng
minh trường hợp cạnh huyền _ cạnh góc vuông.HS được rèn luyện kĩ về đònh lí Py-ta-go
-
đảo.
KÜ n¨ng :
- Biết vận dụng để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Rèn luyện khả năng phân tích, trình bày lời giải .
Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c , biết liên hệ thực tế vào hình học
II. Chuẩm bò:
- Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
- Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss)
(1phút)
7A1:
7A 4:
B . Kiểm tra bài cũ :
(7phút)
Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
Hệ quả 2 (Áp dụng vào tam giác vuông)
C . Bài mới :
(35phút)
Hoạt động của thầy
Giáo viên đưa bảng phụ có
ba cặp tam giác vuông bằng
nhau.
Yêu cầu học sinh kí hiệu các
yếu tố bằng nhau để hai tam
giác bằng nhau theo trường
hợp : c–g–c ;
g–c–g ;
cạnh huyền – góc nhọn.
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
Hình 140 áp dụng trường
hợp (c.g.c)
Hình 141 áp dụng trường
hợp (g.c.g)
Hình 140 áp dụng trường hợp
(ch-gn)
Ghi bảng
I)Các trường hợp bằng nhau đã
biết của hai tam giác vuông.
Bài tập ?1
?1
Hoạt động 2:
Giáo viên nêu vấn đề: Nếu
hai tam giác vuông có cạnh
huyền và một cạnh góc
vuông của tam giác này bằng
cạnh huyền và một cạnh góc
vuông của tam giác kia thì
hai tam giác đó có bằng nhau
không?
Giáo viên hướng dẫn học sinh
vẽ hai tam giác vuông thỏa
mãn điều kiện trên.
Hỏi: từ giả thuyết có thể tìm
thêm yếu tố nào bằng nhau
nữa không?
Vậy ta có thể chứng minh
được hai tam giác bằng nhau
không?
G/v nhận xét rồi cho học sinh
ghi bảng
HS trả lời
II) Trường hợp bằng nhau cạnh
huyền – cạnh góc vuông:
Dự đốn sự bằng nhau
GT
∧
Ta có thể tính được các cạnh
còn lại của tam giác vng
rồi so sánh chúng nếu bằng
nhau thì có nghĩa là hai tam
giác này bằng nhau theo
trường hợp c.c.c
Cho một học sinh lên bảng
làm bài
H/s khác nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố
Học sinh làm ?2 bằng hai
cách
∆DEF ( D = 900)
BC = EF ; AC = DF
KL ∆ ABC = ∆ DEF
∧
Ta có: ∆ ABC ( A = 900)
⇒ BC2 = AB2 + AC2
⇒ AB2 = BC2 – AC2
∧
∆ DEF ( D = 900)
⇒ ED2 = EF2 – DF2
Mà BC = EF (gt); AC = DF (gt)
Vậy AB = ED
⇒ ∆ ABC = ∆ DEF (c–c–c)
?2
H/s trình bầy cách hai
Cách 2:
Xét ∆ AHB và ∆ AHC có:
∧
Các em cần phải sử dụng các
trường hợp nào trong các
trường hợp đã học để chứng
minh điều này ?
có thể làm theo mấy cách ?
∧
∆ ABC ( A =900),
∧
0
H1 = H2 = 90 (gt)
AB = AC (gt)
∧
∧
B = C (∆ ABC cân tại A)
Vậy ∆ AHB = ∆ AHC (cạnh
huyền – góc nhọn)
Giáo viên hỏi: Ta suy ra
Cách 1:
Xét ∆ AHB và ∆ AHC có:
∧
∧
0
H1 = H2 = 90 (gt)
AB = AC (gt)
AH cạnh chung