Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 168 trang )
Bài 29 SGK/120:
CM: ∆ ABC= ∆ ADE:
Xét ∆ ABC và ∆ ADE có:
AB=AD (gt)
AC=AE (AE=AB+BE)
AC=AC+DC và AB=AD, DC=BE)
)
A : góc chung (g)
=> ∆ ABC= ∆ ADE (c.g.c)
Bài 29 SGK/120:
GV gọi HS đọc đề.
GV gọi HS vẽ hình vf nêu
cách làm.
GV gọi một HS lên bảng
trình bày.
Bài 46 SBT/103:
Cho ∆ ABC có 3 góc nhọn.
Vẽ AD⊥vuông góc. AC=AB
và D khác phía C đối với
AB, vẽ AE⊥AC: AD=AC và
E khác phía đối với AC.
CMR:
a) DC=BE
b) DC⊥BE
Hoạt động 2: Nâng cao và củng cố.
a) CM: DC=BE
GV gọi HS nhắc lại trường
hợp bằng nhau thứ hai của
hai tam giác. Mối quan hệ
giữa hai góc nhọn của một
tam giác vuông.
ta có
= 900 +
=
=>
Xét ∆ DAC và ∆ BAE có:
AD=BA (gt) (c)
AC=AE (gt) (c)
(cm trên) (g)
=> ∆ DAC= ∆ BAE (c-g-c)
=> DC=BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DC⊥BE
Gọi H=DC I BE; I=BE I AC
Ta có: ∆ ADC= ∆ ABC (cm trên)
=>
(2 góc tương
ứng)
mà:
(2 góc
bằng tổng 2 góc bên trong không
kề)
=>
(
đđ)
=>
= 900
=> DC⊥BE tại H.
D . Hướng dẫn về nhà:(2 phút)
− Ôn lại lí thuyết, làm 43, 44 SBT/103.
− Chuẩn bò bai luyện tập 2, giờ sau kiểm tra 15 phút
+ 900
và
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tuần :14
Tiết :28
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ngày soạn : 10/11/09
Ngày dạy : 16/11/09
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
KiÕn thøc :
- HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.g.c.
- Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Vẽ tia phân giác bằng compa.
KÜ n¨ng :
- Rèn kó năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
- Biết trình bày bài toán về chứng minh hai tam giác bằng nhau c.c.c.
Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c , biết liên hệ thực tế vào hình
học
II. Chuẩn bò:
-Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
− Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
− Đàm thoại, hỏi đáp.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss)
(1phút)
7A3 :
B . Kiểm tra bài cũ :
(15 phút)
Cho điểm M∈ đường trung trực của đoạn thẳng AB . Hãy so sánh MA và MB.
Đ/A : vẽ đúng hình ( 2 đ)
Xét 2 ∆ AMI và ∆ BMI vuông tại I có: ( 2 đ)
IM: cạnh chung (cgv)
( 2 đ)
IA=IB (I: trung điểm của AB (cgv) ( 2 đ)
=> ∆ AIM= ∆ BIM (cgv-cgv)
( 2 đ)
=>AM =BM (2 cạnh tương ứng)
( 2 đ)
C . Bài mới :
Hoạt động của thầy
Bài 30 SGK/120:
Tại sao không thể áp dụng
trường hợp cạnh-góc-cạnh
để kết luận
∆ ABC = ∆ A’BC ?
(35phút)
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 30 SGK/120:
Bài 30 SGK/120:
∆ ABC và ∆ A’BC không bằng
nhau vì góc B không xem giữa hai
cạnh bằng nhau.
Bài 32 SGK/120:
Tìm các tia phân giác trên
hình. Hãy chứng minh điều
đó.
Bài 32 SGK/120:
Bài 32 SGK/120:
∆ AIM vuông tại I và ∆ KBI vuông
tại I có: AI = KI (gt)
BI: cạnh chung (cgv)
=> ∆ ABI = ∆ KBI (cgv-cgv)
=>
(2 góc tương ứng)
=> BI: tia phân giác
.
∆ CAI vuông tại I và ∆ CKI ∆ tại I
có:
AI = IK (gt)
CI: cạnh chung (cgv)
=> ∆ AIC = ∆ KIC (cgv-cgv)
=>
(2 góc tương ứng)
=> CI: tia phân giác của
Hoạt động 2: Nâng cao và củng cố.
Bài 48 SBT/103:
Cho ∆ ABC, K là trung
điểm của AB, E là trung
điểm của AC. Trên tia đối
tia KC lấy M: KM = KC.
Trên tia đối tia EB lấy N:
EN = EB. Cmr: A là trung
điểm của MN.
CM: A la trung điểm của MN.
Ta có: Xét ∆ MAK và ∆ CBK có:
KM = KC (gt)
(c)
KA = KB (K: trung điểm AB)
(c)
(đđ)
(g)
=> ∆ AKM = ∆ BKC (c.g.c)
=>
=> AM//BC
=> AM = BC (1)
Xét ∆ MEN và ∆ CEB có:
EN = EB (gt)
(c)
EA = EC (E: trung điểm AC)
(c)
(đđ)
(g)
=> ∆ AEN = ∆ CIB (c.g.c)
=>
=> AN//BC
=> AN = BC (2)
Từ (1) và (2) =>
AN = AM
A, M, N thẳng hàng
=> A: trung điểm của MN.
D . Hướng dẫn về nhà:(2 phút )
− Ôn lại lí thuyết, chuẩn bò trường hợp bằng nhau thứ ba góc-cạnh-góc.
Rút kinh nghiệm tiết dạy: