1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Toán học >

Tiết :24 Ngày dạy : 12/11/2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 168 trang )


A. Cho HS suy nghó trong

2 ph rồi cho HS lên bảng giải.

Bài 34 SBT/102:

GV yêu cầu 1 HS đọc đề, 1

HS vẽ hình ghi gt kl.

Bài toán cho gì ? Yêu cầu

chúng ta làm gì?

B. GV : Để chứng inh

AD//BC ta cần chứng minh

điều gì?



GV yêu cầu một HS lên trình

bày bài giải.



luận.

1 HS lên bảng trình bày bài

giải.

1 HS đọc đề.

1 HS ghi gt kl.



B



C. Để chứng minh

AD//BC cần chỉ ra AD, BC

hợp với cát tuyến AC 2 góc

sole trong bằng nhau qua

chứng minh 2 tam giác bằng

nhau.

1 HS trình bày bài giải.

A



B



A



D



C



∆ABC

Cung tròn (A; BC)

GT cắt cung tròn (C ;

AB) tại D (D và B

khác phía với AC)

KL AD // BC



C



M



GT ∆ABC

AB = AC

M là trung điểm BC

KL AM ⊥ BC

Xét ∆ABM và ∆CAN có:

AB = AC (gt)

BM = CM (gt)

AM : cạnh chung

⇒ ∆ABM = ∆CAN (c.c.c)

Suy ra

(hai góc

tương ứng) mà

=

0

180 (Tính chất 2 góc kề bù)

ˆ

⇒ AMB =



180°

= 90°

2



⇒ AM ⊥ BC

Bài 34 SBT/102:

Xét ∆ADC và ∆CBA có :

AD = CB (gt)

DC = AB (gt)

AC : cạnh chung

⇒ ∆ADC = ∆CBA (c.c.c)



(hai góc tương

ứng)

⇒ AD // BC vì có hai góc so le

trong bằng nhau.



Hoạt động 3: Luyện tập bài tập vẽ góc bằng góc cho trước.(10 phút)

Bài 22 SGK/115:

Bài 22 SGK/115:

HS đọc đề ,

GV yêu cầu 1 HS đọc đề.

Lên bảng vẽ lại hình

GV nêu rõ các thao tác vẽ

Xét ∆OBC và ∆AED có :

hình.

OB = AE = r

C y

OC = AD = r

-Vì sao

?

r

r

m BC = ED (theo cách vẽ)

x

r

O

⇒ ∆OBC = AED (c.c.c)

r

A

B

D





D . Hướng dẫn về nhà:(2phút)

Ôn lại lí thuyết, xem các bài tập đã làm, làm 35 SBT/102.



Chuẩn bò bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: c-góc-c.

Rút kinh nghiệm tiết dạy:



THAY DỔI BẮT ĐẦU TỪ ĐÂY PHẢI THEO PPCT MỚI

NĂM 2010-2011

Tuần :12

Tiết :24



I. Mục tiêu:



Ngày soạn : 30/10/2010

Ngày dạy : 12/11/2010

§4 .TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ HAI

CỦA TAM GIÁC: CẠNH-GÓC-CẠNH (C-G-C)

Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :



 KiÕn thøc :

- HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c.

- Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.

- Vẽ tia phân giác bằng compa.

 KÜ n¨ng :

- Rèn kó năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.

- Biết trình bày bài toán về chứng minh hai tam giác bằng nhau c.c.c.

 Th¸i ®é :

- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc

- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c , biết liên hệ thực tế vào hình

học

II. Chuẩm bò:

-Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án

-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập

III. Phương pháp:

Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, tự học của HS.

Đàm thoại, hỏi đáp,hoạt động nhóm

IV: Tiến trình dạy học:

A . Ổn đònh tổ chức : (ktss)

(1phút)

7A3 :

B . Kiểm tra bài cũ :

(7phút)

1) Thế nào là hai tam giác bằng nhau?

Phát biểu đònh lí hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.

2) Sửõa bài 17 hình 70 SGK/114 .

C . Bài mới :

(35phút)

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Ghi bảng

Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa.

-GV gọi HS đọc đề bài

I) Vẽ tam giác biết hai cạnh và

toán.

góc xem giữa.

-Ta vẽ yếu tố nào trước?

Vẽ góc trước.

Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết



-GV gọi từng HS lần lượt

lên bảng vẽ, các HS khác

làm vào vở.

-GV giới thiệu phần lưu ý

SGK.







AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700.

x

A



2

o

70

B



y

3



C



Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.

Giáo viên cho học sinh làm

II. Trường hợp bằng nhau cạnh –

?1.

góc – cạnh :

tính chất trường hợp bằng

nhau cạnh – góc – cạnh

Làm ?2

Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có



AB = A'B'

 ∆ABC = ∆A ' B ' C

ˆ ˆ

B = B'

⇒

( c − g − c)

BC = B'C 





Hoạt động 3: Hệ quả.

GV giải thích thêm hệ quả

là gì.

-GV: Làm bt ?3 /118 (hình

81)

-Từ bài tóan trên hãy phát

biều trường hợp bằng nhau

c-g-c. Áp dụng vào tam

giác vuông.

-(HS: Phát biểu theo sgk /

118.

Làm ?3



Hệ quả : sgk trang 118



Hoạt động 4: Củng cố.

-GV: Trên mỗi hình trên

có những tam giác nào

bằng nhau ? VÍ sao ?

-BT 26 /118 SGK

-GV: Cho HS đọc phần

ghi chú SGK trang 119

-GV: Nêu câu hỏi củng

cố; Phát biểu thường hợp

bằng nhau c.g.c và hệ quả

áp dụng vào tam gíc

vuông.

D . Hướng dẫn về nhà:(2phút)

− học bài, làm 26 SGK/118.

− Chuẩn bò bài luyện tập 1.

Rút kinh nghiệm tiết dạy:



Tuần :13

10/11/2010

Tiết :25

16/11/2010



Ngày soạn :

Ngày dạy :



§5 . TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ BA

CỦA TAM GIÁC: GÓC-CẠNH-GÓC (G-C-G)

I. Mục tiêu:



Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :



 KiÕn thøc :

- Nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.

- Biết vận dụng để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của

hai tam giác vuông.

- Biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó, biết vận dụng hai

trường hợp trên để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh, các

góc

tương ứng bằng nhau .

 KÜ n¨ng :

- Tiếp tục rèn luyện kó năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải

và trình bày bài toán chứng minh hình học

 Th¸i ®é :

- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc

- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c , biết liên hệ thực tế vào hình

học

II. Chuẩm bò:

-Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án

-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập

III. Phương pháp:

Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, tự học của HS.

Đàm thoại, hỏi đáp,hoạt động nhóm

IV: Tiến trình dạy học:

A . Ổn đònh tổ chức : (ktss)

(1phút)

7A3 :

B . Kiểm tra bài cũ :

(5phút)

- Phát biểu đònh lí hai tam giác bằng nhau trường hợp c-g-c.

C . Bài mới :

Hoạt động của thầy



Hoạt động của trò



(35phút)

Ghi bảng



Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.

Bài toán: Vẽ ∆ ABC biết

I) Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2

)

)

0

0

BC=4cm, B =60 , C =40 .

góc kề:

-GV gọi từng HS lần lượt lên

bảng vẽ.

-Ta vẽ yếu tố nào trước.

-> GV giới thiệu lưu ý SGK.

Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và hệ quả.

GV cho HS làm ?1.

II) Trường hợp bằng nhau gócSau đó phát biểu đònh lí

cạnh-góc:

trường hợp bằng nhau góccạnh-góc của hai tam giác.

-GV gọi HS nêu giả thiết, k,

của đònh lí.



Cho HS làm ?2



?2. ∆ ABD= ∆ DB(g.c.g)

∆ EFO= ∆ GHO(g.c.g)

∆ ACB= ∆ EFD(g.c.g)



Dựa và hình 96. GV cho HS

phát biểu hệ quả 1; GV phát

biểu hệ quả 2.

-GV yêu cầu HS về nhà tự

chứng minh.

GV gọi HS nhắc lại đònh lí

trường hợp bằng nhau góccạnh-góc và 2 hệ quả.

Bài 34 SGK/123:



Hoạt động 3: Củng cố.

Bài 34 SGK/123:

∆ ABC và ∆ ABD có:

(g)

(g)

AB: cạnh chung (c)

=> ∆ ABC= ∆ ABD(g-c-g)

∆ ABD và ∆ ACE có:

)

) )

=1800- B ( B = C )

(g)

CE=BD (c)

(g)

=> ∆ AEC= ∆ ADB(g-c-g)



D . Hướng dẫn về nhà: (4 phút)

Học bài làm 33, 35 SGK/123.

Chuẩn bò bài luyện tập 1.



Đònh lí: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề

của tam giác này bằng 1 cạnh và 2

góc của tam giác kia thì hai tam

giác đó bằng nhau.

Hệ quả:

Hệ quả 1: (SGK)

Hệ quả 2: (SGK)



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (168 trang)

×