Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 168 trang )
Hoạt động của thầy
1) Thế nào là hai góc đối
đỉnh ? Vẽ hình.
Nêu tính chất của hai góc đối
đỉnh.
Chứng minh tính chất đó.
GV: u cầu HS tự CM theo
phần “tự suy luận “ ở SGK/82
cho HS về tìm hiểu thêm
GV: Nói qua phần lí thuyết
của các câu 3,4 nhanh (hỏi đáp
)
5) Thế nào là hai đường
thẳng song song ?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song
(đã học).
6) Phát biểu tiên đề Ơ-clít vẽ
hình minh họa.
- Phát biểu đònh lý hai đường
thẳng song song bò cắt bởi
đường thẳng thứ ba
- Đònh lí này và đònh lí về
dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song có quan hệ
gì ?
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lí thuyết.
1) Phát biểu đònh nghóa và tính
HS: Hai góc đối đỉnh là hai
góc mà mỗi cạnh của góc này
chất hai góc đối đỉnh (SGK)
là tia đối của một cạnh của góc
a
3
kia .
2
1
HS: Tính chất là : Hai góc đối
O
đỉnh thì bằng nhau
b
HS: nêu được GT – KL
HS: Chứng minh miệng lại tính
chất của hai góc đối đỉnh
HS: Hai đường thẳng song song
là hai đường thẳng không có
điểm chung.
6) Tiên đề Ơ-clit
HS: Phát biểu tính chất hai đường 7) Tính chất hai đường thẳng //
thẳng song song (SGK/90)
Nếu đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a và b có:
HS: Phát biểu t/c hai đường thẳng
// (SGK/93)
a⊥b
GT b ⊥ c
(a và b phân biệt)
KL a // b
- Đònh lí và tiên đề có gì
giống nhau ? Có gì khác
nhau.
Hai đònh lí này ngược nhau
GT của đònh lí này là KL của
đònh lí kia và ngược lại.
- Đònh lí và tiên đề đều là
tính chất của các hình, là các
khẳng đònh đúng.
- Đònh lí được chứng minh từ
các khẳng đònh được coi là
đúng.
ˆ
ˆ
GT O1 và O 2 đối đỉnh
ˆ
ˆ
KL O1 = O 2
.5) Các dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song:
- Một cặp góc sole trong bằng nhau
hoặc
- Một cặp góc đồng vò bằng nhau
hoặc
- Một cặp góc trong cùng phía bù
nhau thì a // b
a // b
GT b // c
(a và b phân biệt)
KL a // b
S: Phát biểu tiên đề Ơ-clít
- HS phát biểu đònh lí tính chất
của hai đường thẳng song song.
- Tiên đề là những khẳng đònh được
coi là đúng, không chứng minh được.
Hoạt động 2: Bài tập.
Bài 1:
Cho hình vẽ. Biết xy//zt,
=300,
=1200.
Tính
. Cmr : OA⊥OB
GT xy//zt
=300
=1200
Giải:
Qua O kẻ x’y’//xy
=> x’y’//zt (xy//zt)
Ta có: xy//x’y’
=>
(sole trong)
0
=>
=30
Ta lại có: x’y’//zt
0
D. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập lại các đònh nghóa, đònh lí, tính chất đã học trong học kỳ.
Rèn kó năng vẽ hình, ghi GT, KL.
Làm các bài tập 47, 48, 49 (Tr 82, 83 SBT).
Bài 45, 47 (Tr 103 SBT).
Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập tiếp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần :17
Tiết :31
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2)
Ngày soạn : 05/11/2010
Ngày dạy : 14/12/2010
I. Mục tiêu:
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
KiÕn thøc :
HS tiếp tục được khắc sâu các kiến thức của chương I, II.
Biết vận dụng cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau .
KÜ n¨ng :
- Rèn kó năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
- Biết tạo thói quen tự ơn tập các mơn học cũng như mơn hình học
Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c , biết ý thức việc ơn tập để chuẩn
bị cho thi học kì I
II. Chuẩn bò:
-Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án , bảng phụ vẽ hình theo SGK/139
-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài ơn tập, mang đủ đồ dùng học tập
III. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp , hoạt động nhóm nhỏ .
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss)
(1 phút)
7A3 :
B . Kiểm tra bài cũ :
(3 phút)
Kiểm tra các câu hỏi 1;2 SGK/139
C . Bài mới :
(40 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lí thuyết.
V vẽ hình lên bảng và nêu câu
HS phát biểu: tổng ba góc của Tổng ba góc của một tam giác bằng
ˆ
ˆ
ˆ
hỏi
một tam giác bằng 1800.
1800. A 1 + B 1 + C 1 = 1800
0
ˆ
ˆ
ˆ
- Phát biểu đònh lí về tổng ba A + B + C = 180
góc trong tam giác.
Nêu công thức minh hoạ theo
hình vẽ.
- Phát biểu tính chất góc ngoài
- HS: Mỗi góc ngoài của một
của tam giác. Nêu công thức
tam giác bằng tổng của hai góc
minh hoạ.
trong không kề với nó.
- HS: Mỗi góc ngoài của một tam giác
ˆ
ˆ
ˆ
A2 = B1 + C1
bằng tổng của hai góc trong không kề
ˆ
ˆ
ˆ2 = A 1 + C 1
B
với nó.
ˆ 2 = A1 + B 1
ˆ
ˆ
ˆ
C
ˆ
ˆ
A2 = B1 + C1
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
B2 = A 1 + C 1 ; C 2 = A 1 + B 1
GV : hãy nêu định nghĩa hai tam
- Hai tam giác bằng nhau là hai tam
giác bằng nhau ?
giác có các cạnh tương úng bằng
nhau,các góc tương ứng bằng nhau .
Hoc sinh phát biểu theo SGK/110
ABC = A’B’C’
GV yêu cầu HS phát biểu ba
trường hợp bằng nhau của hai
tam giác.
Trong khi HS trả lời, GV đưa
Bảng các trường hợp bằng nhau
của tam giác tr.139 SGK lên và
củng cố lại
GV nêu rõ từng hệ quả áp dụng
trong từng trường hợp bằng nhau
tương ứng của hai tam giác vng
HS lần lượt phát biểu các trường
hợp bằng nhau c.c.c, c.g.c, g.c.g.
(HS cần phát biểu chính xác
“hai cạnh và góc xen giữa”,
“một cạnh và hai góc kề”) .
- HS tiếp tục phát biểu các
trường hợp bằng nhau của hai
tam giác vuông theo hệ quả .
AB = A’B’ ;AC = A’C’ ;BC =B’C’
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
Các trường hợp bằng nhau của
- Nếu ABC và A’B’C’ có :
AB = A’B’ ;AC = A’C’ ;BC =B’C’
Thì : ABC = A’B’C’ (c.c.c)
- Nếu ABC và A’B’C’ có :
ˆ
ˆ
AB = A’B’ ; A = A ’ ; AC = A’C’
Thì : ABC = A’B’C’ (c.g.c)
- Nếu ABC và A’B’C’ có :
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
A = A ’ ; AC = A’C’ ; C = C ’
Thì : ABC = A’B’C’ (g.c.g)
Hoạt động 2: Bài tập.
Bài 2: cho ∆ ABC vuông tại A,
)
phân giác B cắt AC tại D. Kẻ
DE ⊥BC (E∈BC).
a) Cm: BA = BE
b) K =BA I DE.
Cm : DC = DK.
Cho một H/s lên bảng ghi
GT –Kl một học sinh vẽ hình
GT
∆ ABC vuông tại A
BD: phân giác
DE⊥BC
DE I BA=K
KL a)BA=BE
b)DC=DK
Mỗi nhóm treo bảng phụ các câu
của nhóm mình
Tổ chức cho lớp hoạt động nhóm
để rèn luyện kĩ năng tự làm tốn
Bài 3: Bạn Mai vẽ tia phân giác
của góc xOy như sau: Đánh dấu
trên hai cạnh của góc bốn đoạn
thẳng bằng nhau: OA = AB =
OC = CD
(A,B ∈ Ox, C,D ∈ Oy).
AD I BD = K.
OA=AB=OC=CD
CM :OK làtia phân giác của xOy GT
CB I OD=K
GV gọi HS lên vẽ hình, ghi
KL
giả thiết, kết luận và nêu cách
OK:phân giác
làm.
GV hướng dẫn HS chứng minh:
Mỗi nhóm treo bảng phụ các câu
∆ OAD = ∆ OCB.
của nhóm mình
Các nhóm tự nhận xét bài của
Sau đó chứng minh:
nhau để hồn thiện lời giải ngắn
∆ KAB = ∆ KCD.
gọn và rõ ràng nhất
Tiếp theo chứng minh:
HS ghi bài vào vở ghi
∆ KOC = ∆ KOA.
Bài 2:
a) CM : BA = BE
Xét ∆ BAD vuông tại A và ∆ BED
vuông tại E:
BD: cạnh chung (c-h)
)
(BD phân giác B )(g-n)
=> ∆ ABD = ∆ EBD (ch-gn)
=> BA = BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM : DK = DC
Xét ∆ EDC và ∆ ADK:
DE = DA ( ∆ ABD = ∆ EBD)
(đđ) (gn)
=> ∆ EDC = ∆ ADK(cgv-gn)
=> DC = DK (2 cạnh tương ứng)
Bài 3:
Xét ∆ OAD và ∆ OCB:
OA = OC (gt)
OD = OB (gt)
)
(góc chung)
O
=> ∆ OAD = ∆ OCB (c-g-c)
=>
mà
(đđ)
=>
=> ∆ CDK= ∆ ABK (g-c-g)
=> CK=AK
=> ∆ OCK= ∆ OAK(c-c-c)
=>
=>OK: tia phân giác của
D . Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm để chuẩn bò tiết sau ta ơn tập tổng qt
xem thêm các bài tập ơn tập chương và sách bài tập
Rút kinh nghiệm tiết dạy: