Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 168 trang )
=> ∆ ABC= ∆ FDE (g-c-g)
∆ NPR và ∆ RQN có:
NR: cạnh chung (c)
= 400 (g)
= 480 (g)
=> ∆ NPR= ∆ RQN (g-c-g)
Bài 38 SGK/123:
Xét ∆ ABD và ∆ DCA có:
AD: cạnh chung (c)
(sole trong) (g)
(sole trong) (g)
=> ∆ ABD = ∆ DCA (g-c-g)
=> AB = CD (2 cạnh tương ứng)
BD = AC (2 cạnh tương ứng)
Bài 38 SGK/123:
Trên hình có:
AB // CD , AC // BD.
Hãy Cmr :
AB = CD , AC = BD.
GT AB // CD ; AC // BD
KL AB = CD ; AC = BD
Bài 40 SGK/124:
Cho ∆ ABC (AB ≠ AC), tia
Ax đi qua trung điểm M của
BC. Kẻ BE và CF vuông
góc Ax. So sánh BE và CF.
Bài 41 SGK/124:
Cho ∆ ABC. Các tia
)
)
phân giác của B và C cắt
nhau
Bài 40 SGK/124:
So sánh BE và CF:
Xét ∆ vuông BEM và ∆ vuông
CFM:
BE // CF (cùng ⊥ Ax)
=>
(sole trong) (gn)
BM = CM (M: trung điểm BC)
∆ EBM = ∆ FCM (ch-gn)
=> BE = CF (2 cạnh tương ứng)
Bài 41 SGK/124:
CM: IE = IF = ID
Xét ∆ vuông IFC và ∆ vuông
IEC:
IC: cạnh chung (ch)
)
(CI: phân giác C )(gn)
=> ∆ IFC = ∆ IEC (ch-gn)
=> IE = IF (2 cạnh tương ứng)
Xét ∆ vuông IBE và ∆ vuông
IBD:
IB: cạnh chung (ch)
(IB: phân giác
)
=> ∆ IBE= ∆ IBD (ch-gn)
=> IE=ID (2 cạnh tương ứng)
Từ (1), (2) => IE=ID=IF.
D . Hướng dẫn về nhà:(2 phút)
Học bài, ôn lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác,
áp dụng cho tam giác vuông, chuẩn bò 43, 44, 45 SGK/125.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần : 20
05/01/2010
Tiết : 34
08/01/2010
Ngày soạn :
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HP BẰNG NHAU
CỦA TAM GIÁC (tiết 2)
I. Mục tiêu:
− HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau cảu tam giác.
− Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS.
− Vận dụng đan xen cả ba trường hợp.
II. Chuẩm bò:
-Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
− Đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hỏi đáp.
− Phát huy tính sáng tạo, khả năng tư duy của HS.
III: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss)
(1phút)
7A1:
7A 4:
B . Kiểm tra bài cũ :
(7phút)
Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
Hệ quả 2 (Áp dụng vào tam giác vuông)
C . Bài mới :
(35phút)
Hoạt động của thầy
GV cho HS nhắc lại 3
trường hợp bằng nhau của
hai tam giác.
Bài 43 SGK/125:
Cho
khác góc bẹt. Lấy
A, B ∈ Ox sao cho OA
Lấy C, D ∈ Oy sao cho
OC=OA, OD=OB. Gọi E là
giao điểm của AD và BC.
Cmr:
a) AD=BC
b) ∆ EAB= ∆ ECD
c) OE là tia phân giác của
.
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Lí thuyết.
H/S nhắc lại
Ghi bảng
Nọi dung ( SGK)
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 43 SGK/125:
GT
KL
<1800
AB∈Ox, CD∈Oy
OA
E=AD I BC
a) AD=BC
b) ∆ EAB= ∆ ECD
c) OE là tia phân giác
a) CM: AD=BC
Xét ∆ AOD và ∆ COB có:
)
O : góc chung (g)
OA=OC (gt) (c)
OD=OB (gt) (c)
=> ∆ AOD= ∆ COB (c-g-c)
=> AD=CB (2 cạnh tương ứng)
b) CM: ∆ EAB= ∆ ECD
Mời một em lên vẽ hình ,
Ta có:
=1800 (2 góc kề bù)
một em ghi GT – KL
=1800 (2 góc kề bù)
Mà:
( ∆ AOD= ∆ COB)
=>
Yêu cầu các nhóm làm theo Xét ∆ EAB và ∆ ECD có:
từng câu đã được phân công AB=CD (AB=OB-OA; CD=OD-OC mà OA=OC; OB=OD) (c)
(cmt) (g)
( ∆ AOD= ∆ COB) (g)
=> ∆ CED= ∆ AEB (g-c-g)
c) CM: DE là tia phân giác của
Xét ∆ OCE và ∆ OAE có:
Mời các nhóm cử đại diện
OE: cạnh chung (c)
lên bảng trình bầy lời giải
OC=OA (gtt) (c)
của nhóm mình
EC=EA ( ∆ CED= ∆ AEB) (c)
=> ∆ CED= ∆ AEB (c-c-c)
=>
(2 góc tương ứng)
Yêu cầu các nhóm tự nhận Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
xét bài làm của nha
=> Tia OE là tia phân giác của
Bài 44 SGK/125:
Giáo viên tóm tắt nhận xét a) CM: ∆ ADB= ∆ ADC
sửa chữa bài
Ta có:
)
=1800-B
)
Bài 44 SGK/125:
) )
=1800-C
) )
Cho ∆ ABC có B = C . Tia
)
mà B = C (gt)
)
phân giác của A cắt BC tại
(AD: phân giác A )
D. Cmr:
=>
a) ∆ ADB= ∆ ADC
Xét ∆ ADB và ∆ ADC có:
b) AB=AC
AD: cạnh chung
(cmt)
) )
B = C (cmt)
=> ∆ ADB= ∆ ADC (g-c-g)
=> AB=AC (2 cạnh tương ứng)
D . Hướng dẫn về nhà:(2 phút)
− Làm 45 SGK/125.
− Chuẩn bò bài mới xem trước bài §6 tam giác cân.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: