1. Trang chủ >
  2. Lớp 9 >
  3. Địa lý >

Phân bố các dân tộc:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.38 KB, 144 trang )


Giỏo viờn: Vừ Th Liờn



Trng THCS Lý Thng Kit



GV: kết luận.

CH. Hãy cho biết cùng với sự phát triển của

nền kinh tế, sự phân bố và đời sống của đồng

bào các dân tộc ít ngời có những thay đổi lớn

nh thế nào? (định canh, định c, xoá đói giảm

nghèo, nhà nớc đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng,

đờng, trờng, trạm, công trình thuỷ điện, khai

thác tiềm năng du lịch...)

*Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà:

- Học sinh đọc kết luận sgk



Tun: 1

Tit: 2



có các dân tộc Tày, Nùng, Thái,

Mờng, Dao, Mông...

- Khu vực Trờng Sơn- Tây

Nguyên có các dân tộc Ê- đê,

Gia- rai, Ba-na, Co-ho...

- Ngời Chăm, Khơ Me, Hoa sống

ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.



Bài 2. Dân số và gia tăng dân Ngy son: 21/8/2014

số

Ngy ging: 22/8/2014



I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Trình bày đợc 1số đặc điểm của dân số nớc ta, nguyên nhân và hậu quả

2. Kỹ năng:

- Có kỹ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số(hình 2.1,Bảng 2.1

và 2.2)

3. Thái độ: Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nớc về dân số và môi trờng.Không đồng tình với những hành vi đi ngợc chính sách của nhà nớc về dân

số , môi trờng và lợi ích cộng đồng

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

-Thu thập và xử lí thông tin,phân tích

-Trình bày suy nghĩ/ý tởng lắng nghe/phản hồi tích cực,giao tiếp và hợp tác khi

làm việc theo nhóm

-Làm chủ bản thân

III. Các phơng pháp/kĩ thuật dạy học:

Suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ,động não,tranh luận

IV. Phơng tiện dạy học:

1. Giáo viên: Bản đồ dân c Việt Nam

2. Học sinh: n/c trớc bài mới

V.Tổ chức giờ học:

*Kiểm tra bài cũ:

a) Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể

hiện ở những mặt nào? ví dụ?

b) Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nớc ta?

1. Khám phá:

Động não:

Em biết gì về số dân nớc ta? sự gia tăng dân5 số gây hậu quả gì?

-GV ghi nhanh câu trả lời của hs lên bảng và dẫn dắt hs vào bài mới

2. Kết nối:



Giỏo ỏn a lớ 9



3



Nm hc 2014- 2015



Giỏo viờn: Vừ Th Liờn



Trng THCS Lý Thng Kit



*Hoạt động 1: Tìm hiểu số dân (10 phút)

-Mục tiêu: Trình bày đợc 1số đặc điểm của dân số nớc ta

-Cách tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Giáo viên giới thiệu 3 lần tổng điều tra dân số I. Số dân:

toàn quốc ở nớc ta:

Lần 1: (1/4/79) nớc ta có 52,46 triệu ngời.

Lần 2 (1/4/89) nớc ta có 76,41 triệu ngời.

Lần 3 (1/4/99) nớc ta có 76,34 triệu ngời.

CH. - Dựa vào hiểu biết và SGK em cho biết số

dân nớc ta tính đến 2002 là bao nhiêu ngời?

(79,7 triệu ngời)

- Cho nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số

cuả Việt Nam so với các nớc khác trên thế giới.

-Việt Nam là nớc đông dân, dân

(+ Diện tích thuộc loại các nớc có lãnh thổ

số nớc ta là 79.7 triệu (2002).

trung bình thế giới.(đứng thứ 58)

+ Dân số thuộc loại nớc có dân đông trên thế

giới ( thứ 14))

Chú ý: + dân số Việt Nam năm 2003 dân số nớc ta có 80.9 triệu ngời.

+Trong khu vực Đông Nam á, dân số

Việt Nam đứng thứ 3 sau Inđônêxia (234.9

triệu), Philippin (84.6 triệu).

CH. Với số dân đông nh trên có thuận lợi và

khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nớc ta?

(+ Thuận lợi: nguồn lao động lớn, thị trờng tiêu

thụ rộng.

+ Khó khăn: Tạo sức ép lớn đối với việc phát

triển kinh tế, xã hội; với tài nguyên môi trờng

và việc nâng cao chất lợng cuộc sống của nhân

dân.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu gia tăng dân số.(17 phút)

-Mục tiêu: Trình bày đợc 1số đặc điểm của dân số nớc ta, nguyên nhân và hậu

quả

-Đồ dùng dạy học: Bản đồ dân c Việt Nam

-Cách tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

II. gia tăng dân số:

Suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ:

Giáo viên yêu cầu HS đọc thuật ngữ bùng nổ

dân số.

CH. - Quan sát H.2.1: Nêu nhận xét sự bùng

nổ dân số qua chiều cao các cột dân số? (dân

số tăng nhanh liên tục).

- Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tợng gì? (bùng nổ dân số)

- Từ cuối những năm 50 của thế

Giáo viên kết luận:

CH. - Qua H.2.1 hãy nêu nhận xét đờng biểu kỷ XX, nớc ta có hiện tợng

diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi nh bùng nổ dân số.

thế nào?

(+ Tốc độ gia tăng thay đổi từng giai đoạn; cao

nhất gần 2% (54- 60)

+ Từ 1976 đến 2003 xu hớng giảm dần; thấp

nhất 1.3%.



Giỏo ỏn a lớ 9



4



Nm hc 2014- 2015



Giỏo viờn: Vừ Th Liờn



Trng THCS Lý Thng Kit



- Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó (kết

quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế

hoạch hoá gia đình)



- Nhờ sự thực hiện tốt chính

CH. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số sách dân số và kế hoạch hoá gia

giảm nhanh, nhng dân số vẫn tăng nhanh? (cơ đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên

cấu dân số Việt Nam trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh của dân số có xu hớng giảm.

đẻ cao- có khoảng 45- 50 vạn phụ nữ bớc vào

tuổi sinh đẻ hàng năm)

HS tranh luận hậu quả gia tăng dân số:

CH. Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu

quả gì? (Kinh tế, xã hội, môi trờng)

Giáo viên yêu cầu báo cáo kết quả.

Giáo viên chuẩn bị kiến thức theo sơ đồ sau:



Hậu quả gia tăng dân số



Kinh tế



Lao

động



việc

làm



T/

phát

triển

kinh

tế



Xã hội



Tiêu

dùng



tích

luỹ



Giáo

dục



Y tế,

chăm

sóc

sức

khoẻ



Môi trờng



Thu

nhập

mức

sống



Cạn

kiệt tài

nguyên



ô

nhiễm

môi trờng



Phát

triển

bền

vững



CH. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia

tăng tự nhiên của dân số ở nớc ta?

- Phát triển kinh tế

- Tài nguyên môi trờng

- Chất lợng cuộc sống (xã hội).

Giáo viên chuẩn xác lại nội dung kiến thức theo

những vấn đề của sơ đồ trên đã nêu.

CH. Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng - Vùng Tây Bắc có tỷ lệ gia

có tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất; tăng tự nhiên dân số cao nhất

thấp nhất?

(2,19%) , thấp nhất l đồng

- Các vùng lãnh thổ có tỷ lệ gia tăng tự nhiên bằng Sông Hồng (1,11%)

của dân số cao hơn trung bình cả nớc? (Tây

Bắc; Bắc Bộ; Duyên Hải Nam Trung Bộ; Tây

Nguyên)

* Hoạt động 3:Tìm hiểu cơ cấu dân số(18 phút)

-Mục tiêu: Trình bày đợc 1số đặc điểm của dân số nớc ta

-Cách tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Dựa vào bảng 2.2 hãy:

- Nhận xét tỷ lệ hai nhóm dân số nam nữ III. cơ cấu dân số:

thời kỳ 1979-1999?



Giỏo ỏn a lớ 9



5



Nm hc 2014- 2015



Giỏo viờn: Vừ Th Liờn



Trng THCS Lý Thng Kit



(+ Tỷ lệ nữ > nam, thay đổi theo thời gian.

+ Sự thay đổi giữa tỷ lệ tổng số nam và nữ

giảm dần từ 3%2.6%1.4%)

CH. Tại sao lại cần phải biết kết cấu dân

số theo giới (tỷ lệ nữ, tỷ lệ nam) ở mỗi

quốc gia...?

(Để tổ chức lao động phù hợp từng giới, bổ

sung hàng hoá, nhu yếu phẩm đặc trng

từng giới...)

CH. - Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm

tuổi nớc ta thời kỳ 1979- 1999?

- Nhóm từ 0-14 tuổi:

+ Nam từ 21.8 giảm xuống 20.1 -17.4

+ Nữ từ 20.7 giảm xuống 18.9- 16.1

giảm dần

- Nhóm từ 15-19 tuổi:

+ Nam từ 23.8 tăng lên25.6- 28.4

+ Nữ từ 26.6 tăng lên28.2-30

tăng dần

- Nhóm 60 trở lên:

+Nam từ 2.9 tăng lên 3- 3.4

+ Nữ từ 4.2 tăng lên 4.7

tăng dần

-Giáo viên kết luận :

CH. Hãy cho biết xu hớng thay đổi cơ cấu

theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ 19791999?

Giáo viên yêu cầu đọc mục 3 SGK

Giải thích tỷ số giới tính ( nam, nữ không

bao giờ cân bằng và thờng thay đổi theo

nhóm tuổi, theo thời gian và không gian.

Nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số giới - Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nớc

tính ở nớc ta là:

ta đang có sự thay đổi.

- Hậu quả của chiến tranh, nam giới hy -Tỷ lệ trẻ em giảm xuống, tỷ lệ ngời

sinh.

trong độ tuổi lao động và trên độ

- Nam giới phải lao động nhiều hơn, làm tuổi lao động tăng lên.

những công việc nặng nhọc hơn, nên tuổi

thọ thấp hơn nữ.

3. Thực hành/luyện tập:

Trình bày 1 phút:

? Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu quả gì?



Giỏo ỏn a lớ 9



6



Nm hc 2014- 2015



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

×