Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.38 KB, 144 trang )
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
N4: Việc phát triển Internet tác động ntn
đến đời sống KT - XH nớc ta?
- Là phơng tiện quan trọng để tiếp
- GV: y/c các nhóm trình bày kết quả
thu các tiến bộ của khoa học kỹ
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
thuật
-GV: Chuẩn xác lại kiến thức
- Cung cấp kịp thời các thông tin
cho việc điều hành các hoạt động
kinh tế xã hội
- Phục vụ việc vui chơi giải trí và
học tập của nhân dân.
- Góp phần đa nớc ta nhanh chóng
hoà nhập với nền kinh tế thế giới.
3. Thực hành/luyện tập:
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải và bu
chính viễn thông ?
4. Vận dụng:
- Tìm hiểu lợng hàng hoá nhiều hay ít phong phú hay đơn giản
- Tìm hiểu nớc ta có những mặt hàng nào xuất khẩu gì nhiều.
Tun: 7
Tit: 15
bài 15- Thơng mại và du lịch
Ngy son: 8/10/2014
Ngy ging: 9/10/2014
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức:
- HS trình bày tình hình phát triển và phân bố của 1 số ngành dịch vụ
2- Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích biểu đồ
- Kỹ năng phân tích bảng số liệu
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Bản đồ du lịch Việt Nam.
2. Học sinh: Nghiên cứu trớc nội dung bài
III. Phơng pháp: trực quan,vấn đáp, nhóm
IV.Tổ chức giờ học:
*Kiểm tra bài cũ:
-Trong các loại hình giao thông ở nớc ta, loại hình nào có vai trò quan trọng nhất
trong vận chuyển hàng hoá? tại sao?
*Khởi động/mở bài(2 phút)
Giỏo ỏn a lớ 9
47
Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho hs
- Cách tiến hành:
Trong điều kiện kinh tế càng phát triển và mở cửa các hoạt động thơng
mại và dịch vụ có tác dụng thúc đẩy sản xuất cải thiện đời sống và tăng cờng
quan hệ hợp tác kinh tế với các nớc trong khu vực và trên thế giới.
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu thơng mại ( 20 phút )
- Mục tiêu: HS trình bày tình hình phát triển và phân bố của 1 số ngành dịch vụ
- Đồ dùng: Bản đồ du lịch Việt Nam.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Đọc thông tin trong SGK
I. thơng mại:
1- Nội thơng:
- Dựa vào sách giáo khoa hãy cho biết
? Hiện nay các hoạt động nội thơng có sự
chuyển biến nh thế nào.
(thay đổi căn bản, thị trờng thống nhất, lợng
hàng hoá nhiều...)
?Thành phần kinh tế nào giúp nội thơng phát
triển mạnh nhất
(Kinh tế t nhân, tập thể chiếm 81% trong cơ
cấu từng mức bán lẻ hàng hoá doanh thu dịch
vụ 2002)
? Quan sát biểu đồ H15.1Cho nhận xét sự
phân bố theo vùng của ngành nội thơng.
(Rất chênh lệch, cụ thể ...)
? Tại sao nội thơng ở Tây Nguyên kém phát
triển.
(Dân rất tha, kinh tế cha phát triển...)
? Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có những
điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung
tâm thơng mại, dịch vụ lớn của cả nớc.
- Nội thơng phát triển với hàng hoá
- GV : chốt kiến thức
phong phú, đa dạng.
- GV :+>Ngành nội thơng hiện nay còn hạn
- Mạng lới lu thông hàng hoá có khắp
chế: sự phân tán còn manh mún, hàng thật
các địa phơng.
hàng giả cùng tồn tại trên thị trờng .
- Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là
+>Lợi ích của ngời kinh doanh chân
hai trung tâm thơng mại, dịch vụ lớn ,
chính và của ngời tiêu dùng cha đợc bảo vệ
đa dạng nhất nớc ta.
đúng mức .
+>Cơ sở vật chất còn chậm đổi mới .
2- Ngoại thơng.
? Cho biết vai trò quan trọng nhất của hoạt
động ngoại thơng đối với nền kinh tế mở rộng
thị trờng ở nớc ta?
giải quyết đầu ra cho các sản phẩm
đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất
- Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan
cải thiện đời sống...)
trọng nhất nớc ta.
? Quan sát hình 15.6 hãy cho biết nhận xét
biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ - Những mặt hàng xuất khẩu là hàng
lực của nớc ta mà em biết .
Giỏo ỏn a lớ 9
48
Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
(Gạo cá tra, cá ba sa, tôm hàng may mặc, giầy nông lâm, thuỷ sản, hàng công nghiệp
da, thêu, mây tre đan, gốm...
nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, khoáng
sản.
than đá dầu thô).
- GV:Nớc ta hiện nay còn xuất khẩu lao động
và nêu cho học sinh biết lợi ích của xuất khẩu
lao động đối với việc phát triển kinh tế
- Nớc ta đang nhập khẩu máy móc
? Em hãy cho biết các mặt hàng nhập khẩu
thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và
chủ yếu của nớc ta hiện nay?
một số mặt hàng tiêu dùng.
? Hiện nay nớc ta quan hệ buôn bán nhiều
nhất với thị trờng nào.
? Tại sao nớc ta buôn bán nhiều nhất với thị
trờng khu vực châu á -thái bình dơng.
Giáo viên Y/C H/S trả lời.
Nhận xét bổ sung.
- Hiện nay nớc ta quan hệ buôn bán
Giáo viên chốt kiến thức :
chủ yếu với thị trờng khu vực châu á
(- Vị trí thuận lợi cho vận chuyển ,giao nhận
- Thái Bình Dơng.
hàng hoá )
- Các mối quan hệ có tính truyền thống
- Thị hiếu tiêu dùng có nhiều điểm tơng đồng
nên dễ xâm nhập thị trờng
- Tiêu chuẩn hàng hoá không cao -phù hợp với
trình độ sản xuất còn thấp ở Việt Nam
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu du lịch (15 phút )
- Mục tiêu: HS trình bày tình hình phát triển và phân bố của 1 số ngành dịch vụ
- Đồ dùng: Bản đồ du lịch Việt Nam
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
G/v- chia lớp 4 nhóm
II- du lịch:
- Y/c tìm các ví dụ về 2 nhóm tài nguyên du lịch
của nớc ta.
1. ví dụ tài nguyên du lịch tự nhiên
2- ví dụ về tài nguyên du lịch về nhân văn
3- liên hệ tìm hiểu các tài nguyên du lịch ở địa
phơng
- GV yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi, nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
- G/V chuẩn kiến thức theo bảng sau:
Nhóm tài nguyên
Tài nguyên
ví dụ
Phong cảnh đẹp
Hạ Long, Hoa L, Phong Nha- Kẻ Bàng, Sa
Pa, Hơng Sơn, Tam Đảo, Đà Lạt, Non Nớc(Đà Nẵng), Hồ Ba Bể
Bãi tắm tốt
Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên
Cầm, Nha Trang, Vũng Tàu, Lăng Cô, Vân
Tài nguyên du lịch
Phong, Ninh Chử
tự nhiên
khí hậu tốt
KH nhiêt đới gió mùa, KH núi cao nên du
lịch quang năm(đặc biệt mùa hè)
Giỏo ỏn a lớ 9
49
Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
Tài nguyên
ĐV,TV
quý hiếm
Các công trình
kiến trúc
Lễ hội dân gian
Di tích lịch sử
Tài nguyên du lịch
nhân văn
Làng nghề truyền
thống
Văn hoá dân gian
Các sân chim Nam Bộ, 27 vờn quóc gia
(CúcPhơng, Cát Bà, Ba Vì, Cát Tiên),
44 khu bảo tồn thiên nhiên
Chùa Tây Phơng, Tháp Chàm Pônaga,
Toà Thánh Tây Ninh, Phố Cổ HN, Hội An
Cố Đô Huế, Văn Miếu QTG
Chùa Hơng, Đền Hùng, Hội Lim, Hội
Gióng, Chọi Trâu, Yên Tử (Qninh)
Cố Đô Huế,Đô thị cổ Hội An, Thánh Địa
Mỹ Sơn, hội trờng Thống Nhất, hội trờng
Ba Đình, Nhà tù Côn Đảo, Bến cảng Nhà
Rồng
Lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng,
- Các món ăn dân tộc độc đáo ở các miền
- Hát đối đáp, hát quan họ, hát chèo, tuồng
cải lơng, hát buôn, hát then, hát xoè, hát
xoan, ném còn, hát trờng ca Tây Nguyên
*Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà:
- Học sinh đọc kết luận sgk
-Y/c hs làm bài tập:
Câu 1. Thành phần kinh tế nào đặc biệ giúp cho nội thơng nớc ta phát triển
mạnh mẽ.
a.Thành phần kinh tế nhà nớc.
b.Thành phầnkinh tế t nhân.
c.Thành phần kinh tế tập thể
d.Thành phần kinh tế có vốn đầu t nớc ngoài
Tun: 8
Tit: 16
bài 16- Thực hành
Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ
cấu kinh tế
Ngy son: 13/10/2014
Ngy ging: 14/10/2014
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức:
Giỏo ỏn a lớ 9
50
Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
Giỏo ỏn a lớ 9
51
20 0 2
20 0 1
1999
1997
1995
1993
1991
- Học sinh khôi phục lại kiến thức đã học về cơ cấu kinh tế theo ngành sản xuất
của cả nớc.
2- Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ miền
II- Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Thớc kẻ,phấn màu
2. Học sinh : Thớc kẻ ,bút màu
III. Phơng pháp: trực quan,vấn đáp
IV.Tổ chức giờ học:
*Khởi động/mở bài(2 phút)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Cách tiến hành: GV giới thiệu bài
*Hoạt động 1 : Bài 1: Vẽ biểu đồ ( 25 phút )
- Mục tiêu: Học sinh khôi phục lại kiến thức đã học về cơ cấu kinh tế theo
ngành sản xuất của cả nớc.
- Đồ dùng: Thớc kẻ,phấn màu
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời
1. Bài 1.Vẽ biểu đồ.
kỳ 1991- 2002. theo bảng 16.1
a : Hớng dẫn cách vẽ biểu đồ miền:
- Bớc 1:y/c đọc đầu bài, nhận biết số liệu
trong đề bài
+ Trong trờng hợp số liệu ít thì sử dụng biểu
đồ hình tròn.
+ Trong trờng hợp một chuỗi số liệu là nhiều
120
năm ta dùng biêủ đồ miền.
+ Không vẽ biểu đồ miềm khi chuỗi số liệu
100
không phải là theo các năm. Vì trục hoành
dịch vụ
trong biểu đồ miền biểu diễn các năm
80
- Bớc 2 :y/c học sinh vẽ biểu đồ miền
Công nghiệp 60
- Kẽ biểu đồ miền hình chữ nhật, trục tung có
xây dựng
trị số là:100% (tổng số )
40
Nông, lâm, ng
nghiệp
- Trục hoành là các năm .(khoảng cách năm
20
cho đều nhau)
- Chú ý :vẽ từng chỉ tiêu
0
vẽ nh biểu đồ cột chồng
vẽ đến đâu tô màu đến đó hoạc vẽ
phải có chú giải
*Hoạt động 2 : Bài 2. Nhận xét biểu đồ (10 phút )
- Mục tiêu: Học sinh khôi phục lại kiến thức đã học về cơ cấu kinh tế theo
ngành sản xuất của cả nớc.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài 2. Nhận xét biểu đồ.
-Nhận xét biểu đồ: sự chuyển dịch cơ cấu
GDP trong thời kỳ 1991-2002.
Phơng pháp nhận xét chung khi nhận xét
biểu đồ.
- Trả lời các câu hỏi đợc đặt ra (hiện trạng xu
hớng biến đổi của hiện tợng, diễn biến quá
trình
- Tại sao ? (nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi
trên)
- ý nghĩa của sự biến đổi
Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
(sự giảm mạnh tỷ trọng của nông, lâm, ng
nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% vì thế nớc ta
đang chuyển dần từng bớc từ nớc nông nghiệp
sang nớc nông nghiệp sang nớc công nghiệp).
Tỷ trọng khu vực kinh tế công nghiệp -xây
dựng tăng lên nhanh nhất. Thực tế này đã phản
ảnh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá
đang tiến triển.
Sự giảm tỷ trọng của nông lâm, ng
nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% vì
vậy nớc ta đang chuyển dần từng bớc
từ nông nghiệp sang nớc công nghiệp.
Tỷ trọng kinh tế công nghiệp xây
dựng tăng lên nhanh nhất .
Vì vậy đã phản ánh quá trình công
nghiệp hoá và hiện địa hoá đang tiến
triển.
*Tổng kết và hớng dẫn tự học ở nhà:
- G/v chốt lại cách vẽ bằng cách treo lợc đồ vẽ trớc ở nhà
(cho h/s quan sát cụ thể)
- Chốt lại cách vẽ và cách nhận biết, nhận xét từng loại biểu đồ (hình tròn, cột
chồng và biểu đồ miền)
-Y/c học sinh về nhà hoàn thiện bài tập cụ thể
-Tiến hành thu bài tập nộp bài
-Yêu cầu học ổn lại các bài đã học.
Tun: 9
Tit: 17
Ngy son: 20/10/2014
Ngy ging:21/10/2014
ễn tp
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khôi phục lại kiến thức từ bài 1 đến bài 16.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế
- Hệ thống hoá kiến thức, củng cố những kỹ năng.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: -Các phiếu học tập
2. Học sinh: ôn tập trớc ở nhà
III. Phơng pháp: vấn đáp,nhóm,trực quan
IV.Tổ chức giờ học:
*Hoạt động 1 : Ôn tập kiến thức đã học (35 phút )
- Mục tiêu: Khôi phục lại kiến thức từ bài 1 đến bài 16.
- Cách tiến hành:
GV kiểm tra đề cơng của học sinh.
Nêu nhiệm vụ giờ học: Ôn tập , hệ thống hoá kiến thức và kỹ năng đã học từ
bài 1 đến bài 16 .
Lớp chia làm 6 nhóm và mỗi nhóm một công việc.
Bớc I :Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
Giỏo ỏn a lớ 9
52
Nm hc 2014- 2015