1. Trang chủ >
  2. Lớp 9 >
  3. Địa lý >

III. cơ cấu dân số:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.38 KB, 144 trang )


Giỏo viờn: Vừ Th Liờn



Trng THCS Lý Thng Kit



(+ Tỷ lệ nữ > nam, thay đổi theo thời gian.

+ Sự thay đổi giữa tỷ lệ tổng số nam và nữ

giảm dần từ 3%2.6%1.4%)

CH. Tại sao lại cần phải biết kết cấu dân

số theo giới (tỷ lệ nữ, tỷ lệ nam) ở mỗi

quốc gia...?

(Để tổ chức lao động phù hợp từng giới, bổ

sung hàng hoá, nhu yếu phẩm đặc trng

từng giới...)

CH. - Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm

tuổi nớc ta thời kỳ 1979- 1999?

- Nhóm từ 0-14 tuổi:

+ Nam từ 21.8 giảm xuống 20.1 -17.4

+ Nữ từ 20.7 giảm xuống 18.9- 16.1

giảm dần

- Nhóm từ 15-19 tuổi:

+ Nam từ 23.8 tăng lên25.6- 28.4

+ Nữ từ 26.6 tăng lên28.2-30

tăng dần

- Nhóm 60 trở lên:

+Nam từ 2.9 tăng lên 3- 3.4

+ Nữ từ 4.2 tăng lên 4.7

tăng dần

-Giáo viên kết luận :

CH. Hãy cho biết xu hớng thay đổi cơ cấu

theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ 19791999?

Giáo viên yêu cầu đọc mục 3 SGK

Giải thích tỷ số giới tính ( nam, nữ không

bao giờ cân bằng và thờng thay đổi theo

nhóm tuổi, theo thời gian và không gian.

Nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số giới - Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nớc

tính ở nớc ta là:

ta đang có sự thay đổi.

- Hậu quả của chiến tranh, nam giới hy -Tỷ lệ trẻ em giảm xuống, tỷ lệ ngời

sinh.

trong độ tuổi lao động và trên độ

- Nam giới phải lao động nhiều hơn, làm tuổi lao động tăng lên.

những công việc nặng nhọc hơn, nên tuổi

thọ thấp hơn nữ.

3. Thực hành/luyện tập:

Trình bày 1 phút:

? Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu quả gì?



Giỏo ỏn a lớ 9



6



Nm hc 2014- 2015



Giỏo viờn: Vừ Th Liờn



Tun: 2a

Tit: 3



Trng THCS Lý Thng Kit



Bài 3- Phân bố dân c và

các loại hình quần c



Ngy son: 26/8/2014

Ngy ging: 27/8/2014



I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Trình bày đợc tình hình phân bố dân c của nớc ta.

- Phân biệt các loại hình quần c nông thôn và thành thị theo chức năng và hình

thái quần c

- HS nhận biết quá trình đô thị hóa ở nớc ta

2. Kỹ năng: Kĩ năng phân tích và quan sát biểu đồ phân bố dân c và đô thị

Việt Nam và bảng số liệu dân c.

3. Thái độ: ý thức đợc sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển

công nghiệp bảo vệ môi trờng đang sống. Chấp hành các chính sách của nhà nớc

về phân bố dân c.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Thu thp v x lớ thụng tin t lc / bn , cỏc bng s liu v bi vit

rỳt ra mt s c im v mt dõn s, s phõn b dõn c, cỏc loi hỡnh qun

c v quỏ trỡnh ụ th hoỏ nc ta.

- Trỏch nhim ca bn thõn trong vic chp hnh chớnh sỏch ca ng v Nh

nc v phõn b dõn c.

- Gii quyt mõu thun gia vic phỏt trin ụ th vi vic phỏt trin kinh t - xó

hi v bo v mụi trng .



Giỏo ỏn a lớ 9



7



Nm hc 2014- 2015



Giỏo viờn: Vừ Th Liờn



Trng THCS Lý Thng Kit



- Trỡnh by suy ngh/ý tng, lng nghe /phn hi tớch cc, giao tip v hp tỏc

khi lm vic nhúm, cp.

-Th hin s t tin khi trỡnh by thụng tin.

III. Các phơng pháp/kĩ thuật dạy học:

ng nóo; Suy ngh - cp ụi- chia s; Tho lun nhúm; Gii quyt vn ; Bỏo

cỏo 1 phỳt.

IV. Phơng tiện dạy học:

1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam.

2. Học sinh: n/c trớc bài mới

V.tổ chức giờ học:

*Kiểm tra bài cũ:

+ Hãy cho biết số dân ở nớc ta năm 2002, năm 2003? Tình hình gia tăng dân số

ở nớc ta?

+ Cho biết ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu

dân số ở nớc ta.

1. Khám phá:

Động não:

Em hãy nêu những hiểu biết của bản thân về sự phân bố dân c ở nớc ta hiện nay.

Em có biết nớc ta có những loại hình quần c nào? các loại hình quần c đó có gì

khác nhau?

-HS trả lời,GV ghi tóm tắt lên bảng câu trả lời của học sinh

2. Kết nối:

*Hoạt động 1: Tìm hiểu mật độ dân số và phân bố dân c(13 phút).

- Mục tiêu: Trình bày đợc tình hình phân bố dân c của nớc ta.

- Đồ dùng dạy học: Bản đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam

- Cách tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

? Em hãy nêu diện tích của nớc ta? So với các I. Mật độ dân số và phân bố dân c:

1. Mật độ dân số :

nớc trên thế giới?

? So sánh mật độ số dân của nớc ta với mật

độ số dân thế giới (2003)?

(gấp 5.2 lần)

? so sánh với châu á với các nớc trong khu

vực Đông Nam á?

Giáo viên thông báo số liệu

- Châu á: mật độ 85 ngời/km2

- Khu vực Đông nam á

+ Lào mật độ 25 ngời/km2

+ Cămpu chia mật độ 68 ngời/km2

+ Malaixia mật độ 75 ngời/km2

+ Thái lan mật độ 124 ngời/km2

? Qua số liệu trên em có so sánh và rút ra đặc

- Nớc ta có mật độ dân số cao: 246

điểm mật độ dân số nớc ta?

ngời / km2.

(Mật độ dân số Việt Nam năm 1989 là mật

độ 195 ngời/km2

1999 mật độ 231 ngời/km2

2002 mật độ 241 ngời/km2

2003 mật độ 246 ngời/km2

? Qua số liệu trên em có nhận xét gì về mật

- Mật độ dân số của nớc ta ngày một

độ dân số qua các năm.

tăng.

Giáo viên treo bản đồ phân bố dân c chỉ



Giỏo ỏn a lớ 9



8



Nm hc 2014- 2015



Giỏo viờn: Vừ Th Liờn



Trng THCS Lý Thng Kit



một số vị trí tập trung đông dân c (các đồng

bằng).

Tha thớt ở miền núi và cao nguyên.

Chuyển ý: Sự phân bố dân c:

2. Phân bố dân c:

? Quan sát H3.1 cho biết dân c nớc ta tập

trung đông đúc ở vùng nào? đông nhất ở đâu?

(đồng bằng chiếm 1/4 diện tích tự nhiên nhng

lại tập trung 3/4 dân số.

Hai đồng bằng Sông Hồng và Cửu Long

,vùng Nam bộ)

? Dân c tha thớt ở vùng nào? tha thớt nhất ở

đâu?

(Miền núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích

nhng có 1/4 dân số; Tây Bắc 67 ngời/km2;

Tây nguyên 82 ngời/km2.

Giáo viên kết luận:

? Dựa vào hiểu biết và thực tế kết hợp với

- Dân c tập trung đông ở đồng bằng,

sách giáo khoa cho biết sự phân bố dân c giữa ven biển và các đô thị.

nông thôn và thành thị?

- Miền núi và tây nguyên dân c tha

? Dân c sống tập trung nhiều ở nông thôn

thớt.

chứng tỏ nền kinh tế có trình độ nh thế nào?

(thấp, chậm phát triển...)

? Hãy cho biết nguyên nhân của đặc điểm

-Phần lớn dân c nớc ta sống ở nông

phân bố dân c nói trên.

thôn. (76% dân số).

( Đồng bằng, ven biển các đô thị có điều kiện

tự nhiên thuận lợi, các hoạt động sản xuất có

điều kiện phát triển hơn.

Có trình độ phát triển lực lợng sản xuất là

khu vực khai thác lâu đời...)

? Nhà nớc ta có chính sách các biện pháp gì

để phân bố lại dân c?

(tổ chức di dân đến các vùng kinh tế mới ở

miền núi và cao nguyên...)

*Hoạt động 2: tìm hiểu các loại hình quần c(12 phút)

- Mục tiêu: Phân biệt các loại hình quần c nông thôn và thành thị theo chức năng

và hình thái quần c

- Cách tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

? Dựa trên thực tế địa phơng và vốn hiểu biết:

II. các loại hình quần c:

1. Quần c nông thôn:

+ Sự khác nhau giữa kiểu quần c nông thôn ở

các vùng( quy mô, tên gọi).

(+ Làng cổ Việt có luỹ tre bao bọc, đình làng,

cây đa, bến nớc có trên 100 hộ trồng lúa nớc

nghề thủ công truyền thống...

+ Bản buôn, sóc...(chủ yếu là dân tộc ít ngời

gần nguồn nớc, đất canh tác sản xuất nông lâm

kết hợp có dới 100 hộ dân chủ yếu là nhà sàn

để tránh thú dữ và ẩm).

? Vì sao các làng bản cách xa nhau?

(nơi ở, nơi sản xuất chăn nuôi, kho chứa sân

phơi...)

? Cho biết sự giống nhau của các quần c nông

thôn?

(hoạt động kinh tế chính là nông, lâm, ng



Giỏo ỏn a lớ 9



9



Nm hc 2014- 2015



Giỏo viờn: Vừ Th Liờn



Trng THCS Lý Thng Kit



nghiệp...).

Giáo viên kết luận:

Hãy nêu những thay đổi hiện nay của quần c

nông thôn?

(+ đờng, trờng, trạm điện, y tế thay đổi diện

mạo làng quê.

+ Nhà cửa lối sống, số ngời không tham gia sản

xuất nông nghiệp...)

Hoạt động nhóm:

? Dựa vào hiểu biết và SGK: Nêu đặc điểm của

quần c thành thị ở nớc ta.

(quy mô)

? Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và

cách thức bố trí giữa thành thị và nông thôn.

? Quan sát hình 3.1: hãy nêu nhận xét về sự

phân bố các đô thị ở nớc ta? Giải thích?

(- Hai đồng bằng lớn và ven biển

- Lợi thế về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên,

kinh tế, xã hội...)

yêu cầu các nhóm trình bày

các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Giáo viên chuẩn kiến thức.



- Là điểm dân c ở nông thôn với quy

mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt

động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.



2. Quần c thành thị.



- Các đô thị của nớc ta phần lớn có

quy mô vừa và nhỏ, có chức năng

chính là hoạt động công nghiệp dịch

vụ. Là trung tâm kinh tế, chính trị,

văn hoá, khoa học kỹ thuật.

- Phân bố tập trung ở đồng bằng ven

biển.



*Hoạt động 3:tìm hiểu đô thị hoá(10 phút)

- Mục tiêu: HS nhận biết quá trình đô thị hóa ở nớc ta

-Cách tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Dựa vào bảng 3.1 hãy

III. Đô thị hoá

? Nhận xét về số dân thành thị của nớc ta. (tốc

độ tăng, giai đoạn nào tốc độ tăng nhanh...).

? Cho biết sự thay đổi tỷ lệ dân thành thị đã

phản ánh quá trình đô thị hoá ở nớc ta nh thế

nào?

? Quan sát hình 3.1 cho nhận xét về sự phân bố - Số dân thành thị và tỷ lệ dân đô thị

tăng liên tục.

các thành phố lớn?

- Trình độ đô thị hoá thấp.

(Đồng bằng, ven biển)

- bức xúc cần giải quyết cho dân c tập trung

quá đông ở các thành phố lớn?

(việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị,

chất lợng môi trờng đô thị...).

? Lấy ví dụ minh hoạ về việc mở quy mô các

thành phố?

(Quy mô mở rộng Thủ đô Hà Nội: lấy Sông

Hồng là trung tâm mở về phía bắc (Đông AnhGia Lâm) nối hai bờ bằng 05 cây cầu(cầu

Thăng Long, cầu Chơng Dơng, cầu Thanh Trì,

Vĩnh Tuy, Nhật Tân).

3. Thực hành/luyện tập:

Trình bày 1 phút:

- GV y/c 2 hs dựa vào bản đồ phân bố dân c Việt Nam : Trình bày sự

phân bố dân c ,đặc điểm đô thị và sự phân bố đô thị ở nớc ta?



Giỏo ỏn a lớ 9



10



Nm hc 2014- 2015



Giỏo viờn: Vừ Th Liờn



Trng THCS Lý Thng Kit



-Trình bày sự khác nhau giữa 2 loại quần c?

4. Vận dụng:

Viết báo cáo ngắn:

GV y/c hs thông qua việc quan sát địa phơng nơi các em sinh sống , viết 1 đoạn

văn ngắn mô tả đặc điểm về quần c ở địa phơng.



Tun: 2b

Tit: 4



Bài 4: Lao động và việc

làm.

chất lợng cuộc sống



Ngy son: 28/8/2014

Ngy ging: 29/8/2014



I. mục tiêu:

1. Kiến thức :

-Trình bày đợc đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nớc ta.

- HS biết đợc sức ép của dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm.

- Trình bày đợc hiện trạng chất lợng cuộc sống ở nớc ta

2. Kỹ năng:

- Kĩ năng phân tích biểu đồ Hình 4.1,H 4.2,H 4.3

- Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa môi trờng sống và chất lợng cuộc sống.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh MT nơi đang sống và các nơi công cộng

khác ,tham gia tích cực các hoạt động BVMT ở địa phơng

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:

- Các biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to)

- Các bảng thống kê về sử dụng lao động.

2. Học sinh: n/c trớc bài mới

III. Phơng pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan

IV. Tổ chức giờ học:



Giỏo ỏn a lớ 9



11



Nm hc 2014- 2015



Giỏo viờn: Vừ Th Liờn



Trng THCS Lý Thng Kit



* Kiểm tra bài cũ:

+ Sự phân bố dân c của nớc ta có đặc điểm gì?

+ Làm bài tập 3(tr14)

*Khởi động/Mở bài (2 phút)

- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh

- Cách tiến hành:

Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế xã hội,

có ảnh hởng quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực khác. Tất cả của cải vật

chất và giá trị tinh thần để thoả mãn nhu cầu của xã hội do con ngời sản xuất ra.

Song không phải bất cứ ai cũng có thể tham gia sản xuất, mà chỉ một bộ phận

dân số có đủ sức khoẻ va trí tuệ ở vào độ tuổi nhất định. Để rõ hơn vấn đề lao

động, việc làm và chất lợng cuộc sống ở nớc ta chúng ta cùng tìm hiểu nội dung

bài hôm nay:

* Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguồn lao động và sử dụng lao động( 15 Phút) )

- Mục tiêu: Trình bày đợc đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao

động ở nớc ta.

- Đồ dùng: Các biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to)

- Cách tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

G/Vyêu cầu nhắc lại:

I- Nguồn lao động và sử dụng lao động:

-Nhóm trong độ tuổi và trên độ tuổi 1- Nguồn lao động:

lao động (5 - 59 và 60 trở lên)

(nhóm tuổi trên chính là nguồn lao

động ở nớc ta.

? Hãy cho biết: Nguồn lao động nớc

ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?

? Dựa vào H4 .1 hãy nhận xét cơ cấu

lực

lợng lao động giữa thành thị và

nông thôn, giải thích nguyên nhân?

? Nhận xét chất lợng lao động của nớc

ta. Để nâng cao chất lợng lao động cần có

những giải pháp gì?

Mỗi nhóm thảo luận một ý

Y/C: Đại diện trình bày

-Nhóm khác nhận xét -bổ sung

G/V chốt kiến thức (Đặc điểm nguồn lao - Nguồn lao động nớc ta dồi dào và tăng

nhanh. Đó là điều kiện để phát triển kinh

động nớc ta

tế

- Tập trung nhiều ở khu vực nông thôn

(75,8%)

- Lực lợng lao động hạn chế (78,8% không

qua đào tạo)

-Chất lợng lao động với thang điểm

10,Việt Nam đợc quốc tế chấm 3,79 điểm

về nguồn nhân lực

- Thanh niên Việt Nam theo thanh điểm

10 của khu vực, thì trí tuệ đạt 2,3 điểm,

ngoại ngữ 2,5 điểm khả năng thích ứng

tiếp cận khoa học, kỹ thuật đạt 2 điểm...

? Theo em những biện pháp để nâng cao

- Biện pháp nâng cao chất lợng lao động

chất lợng lao động hiện nay là gì?

? Dựa vào H 4.2. Hãy nhận xét về cơ cấu hiện nay: có kế hoạch giáo dục đào tạo

và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành hợp lý và có chiến lợc đầu t mở rộng đào

tạo và dạy nghề .

ở nớc ta?



Giỏo ỏn a lớ 9



12



Nm hc 2014- 2015



Giỏo viờn: Vừ Th Liờn



Trng THCS Lý Thng Kit



(so sánh cụ thể tỉ lệ lao động từng ngành

từ năm 1989-2003)

-G/V:

- Qua biểu đồ cơ cấu lao động theo

ngành ở nớc ta có sự chuyển dịch mạnh

theo hớng công nghiệp hoá trong thời

gian qua, biểu hiện ở tỉ lệ lao động trong

các ngành công nghiệp -xây dựng và

dịch vụ tăng, số lao động làm việc trong

các ngành nông lâm, ng nghiệp ngày càng

giảm.

Tuy vậy phần lớn lao động vẫn còn

tập trung trong nhóm ngành nông - lâm .

- Ng nghiệp (59,6%). Sự gia tăng lao

động trong nhóm ngành công nghiệp

- Xây dựng và dịch vụ vẫn còn chậm,

cha đáp ứng đợc yêu cầu sự nghiệp công

nghiệp hoá, hiện đại hoá

G/Vchốt kiến thức.



2 - Sử dụng lao động:



- Phần lớn còn tập trung trong nhiều ngành

nông -lâm ng nghiệp

-Cơ cấu sử dụng lao động của cả nớc ta đợc thay đổi theo hớng đổi mới của nền

kinh tế - xã hội



*Hoạt động 2 : Tìm hiểu vấn đề việc làm( 15 phút)

- Mục tiêu: HS biết đợc sức ép của dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm.

- Đồ dùng: Các bảng thống kê về sử dụng lao động.

- Cách tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

lớp chia 3 nhóm) môi nhóm 1 ý thảo II. Vấn đề việc làm:

luận

? Tại sao nói việc làm đang là vấn đề

gay gắt ở nớc ta

(Tình trạng thiếu việc làm ở nông

thôn rất phổ biến. Tỉ lệ thất nghiệp của

khu vực thành thị cao 6%...)

? Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu

việc làm rất cao nhng lại thiếu lao động

có tay nghề ở các khu vực cơ sở kinh

doanh, khu dự án công nghiệp?

(Chất lợng lao động thấp, thiếu lao

động có kỹ năng, trình độ đáp ứng yêu

cầu của nền công nghiệp, dịch vụ hiện

đại...)

? Để giải quyết vấn đề việc làm phải

- Do thực trạng vấn đề việc làm, ở nớc ta

có giải pháp nào?

có hớng giải quyết:

+Phân bố lại dân c và lao động

G/V kết luận

+Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông

+ Lực lợng lao động dồi dào

+ Chất lợng của lực lợng lao động thôn

+Phát triển hoạt động công nghiệp,

thấp

dịch vụ ở thành thị

+ Nền kinh tế cha phát triển

+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo,

Tạo sức ép lớn cho vấn đề việc làm.

hớng nghiệp dạy nghề

* Hoạt động3 : Tìm hiểu chất lợng cuộc sống(10 phút)

- Mục tiêu:Trình bày đợc hiện trạng chất lợng cuộc sống ở nớc ta

- Cách tiến hành:



Giỏo ỏn a lớ 9



13



Nm hc 2014- 2015



Giỏo viờn: Vừ Th Liờn



Trng THCS Lý Thng Kit



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

? dựa vào sgk: Hãy nêu những dẫn chứng nói III- Chất lợng cuộc sống:

lên chất lợng cuộc sống của nhân dân đang có

thay đổi cải thiện?

(Nhịp độ tăng trởng kinh tế khá cao, trung

bình GDP mỗi năm tăng 7%

- Xoá đói giảm nghèo từ 16,1% (2001) xuống

14,5% (2002) và 12% (2003%... 10% (2005)

Cải thiện về giáo dục, y tế, và chăm sóc sức

khoẻ, nhà ở, nớc sạch, điện sinh hoạt.

Kết luận

- Chất lợng cuộc sống đang

+ Chênh lệch giữa các vùng:

- Vùng núi phía Bắc - Bắc Trung bộ, duyên đợc cải thiện ( về thu nhập,

giáo dục, y tế , nhà ở ,phúc

hải Nam Trung bộ GDP thấp nhất

lợi xã hội )

- Đông Nam Bộ GDP cao nhất

+ Chênh lệch giữa các nhóm thu nhập cao, thấp - Chất lợng cuộc sống còn

chênh lệch giữa các vùng,

tới 8,1 lần

+ GDP bình quân đầu ngời

440USD giữa các tầng lớp nhân dân .

(2002).Trong khi GDP/ngời trung bình thế giới

5120 USD các nớc phát triển 20670 USD. Các

nớc đang phát triển 1230 USD. Các nớc Đông

Nam á 1580 USD. Phấn đấu năm 2005 nớc ta

là 700 USD.

*Tổng kết và hớng dẫn học tập về nhà:

- Cho học sinh đọc kết luận

- GV y/c hs làm bài tập:

? Thế mạnh của ngời lao động Việt Nam hiện nay là:

a) Có kinh nghiệm sản xuất nông lâm ng nghiệp

b) Mang sẵn phong cách sản xuất nông nghiệp

c) Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật

d) Chất lợng cuộc sống cao.

? Để giải quyết đợc việc làm cần có những giải pháp sau đây

a) Phân bố lại lao động và dân c giữa các vùng

b) Phát triển công nghiệp, dich vụ ở các đô thị, đa dạng hoá các hoạt

động kinh tế ở nông thôn

c) Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hớng nghiệp,

dạy nghề, giới thiệu việc làm.

d) Tất cả các giải pháp trên

- ôn tập kiến thức: Cấu tạo tháp tuổi, cách phân tích tháp tuổi dân số

- Chuẩn bị bài thực hành



Tun: 2b

Tit: 5



bài 5- Thực hành

Phân tích và so sánh tháp

dân số năm 1989 và năm

1999



Ngy son: 2/9/2014

Ngy ging: 3/9/2014



I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:



Giỏo ỏn a lớ 9



14



Nm hc 2014- 2015



Giỏo viờn: Vừ Th Liờn



Trng THCS Lý Thng Kit



- HS nêu đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của dân số nớc

ta là ngày càng già đi

- HS phân tích đợc mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ

tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế -xã hội của đất nớc.

2. Kỹ năng : kỹ năng đọc và phân tích ,so sánh tháp tuổi để giải thích các xu hớng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính

sách dân số.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- T duy:

+ Phõn tớch, so sỏnh thỏp dõn s Vit Nam nm 1989 v 1999 rỳt ra kt

lun v xu hng thay i c cu dõn s theo tui nc ta

+ Phõn tớch c mi quan h gia gia tng dõn s vi c cu dõn s theo

tui, gia dõn s v phỏt trin kinh t xó hi

- Gii quyt vn : quyt nh cỏc bin phỏp nhm gim t l sinh v nõng cao

cht lng cuc sng .

- Lm ch bn thõn : Trỏch nhim ca bn thõn i vi cng ng v quy mụ

gia ỡnh hp lớ.

- Trỡnh by suy ngh/ý tng, lng nghe /phn hi tớch cc, giao tip v hp tỏc

khi lm vic nhúm, cp.

- Th hin s t tin khi trỡnh by thụng tin.

III. Các phơng pháp/kĩ thuật dạy học:

ng nóo; Tho lun nhúm; Gii quyt vn ; Suy ngh- cp ụi- chia s

IV. Phơng tiện dạy học:

1. Giáo viên: Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999.

2. Học sinh: n/c trớc bài mới

V.Tổ chức giờ học:

*Kiểm tra bài cũ:

- Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta?

- Để giải quyết việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào?

1. Khám phá:

Động não:

- GV nêu câu hỏi: Tháp dân số thể hiện những vấn đề nào của dân số ? Hình

dạng của tháp dân số cho biết điều gì?

- HS trả lời,GV gắn những hiểu biết của HS vào nội dung bài mới

2. Kết nối:

*Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài tập 1 (12 phút )

- Mục tiêu: HS nêu đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của

dân số nớc ta là ngày càng già đi

- Đồ dùng: Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999.

- Cách tiến hành:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Giáo viên sau khi nêu bài tập 1.

1. Bài tập 1

- Giới thiệu khái nệm Tỉ lệ dân số phụ

thuộc hay còn gọi là tỷ số phụ thuộc:

Là tỷ số giữa ngời cha đến tuổi lao động,

số ngời quá tuổi lao động với những ngời đang



Giỏo ỏn a lớ 9



15



Nm hc 2014- 2015



Giỏo viờn: Vừ Th Liờn



Trng THCS Lý Thng Kit



trong độ tuổi lao động của dân c một vùng, một

nớc. (hoặc tơng quan giữa tổng số ngời dới độ

tuổi lao động và trên độ tuổi lao động , so với số

ngời ở tuổi lao động, tạo nên mối quan hệ trong

dân số gọi là tỷ lệ phụ thuộc).

*Hoạt động nhóm:

-Sau khi các nhóm trình bày kết quả, bổ sung và

chuẩn xác kiến thức .

Giáo viên giải thích: Tỉ số phụ thuộc của nớc ta

năm 1989 là 86 (nghĩa là cứ 100 ngời, trong độ -Năm 1989: Đỉnh nhọn,đáy rộng

tuổi lao động phải nuôi 86 ở hai nhóm tuổi kia...)

-Năm 1999: Đỉnh nhọn,đáy rộng,

Muốn tính đợc tỷ số phụ thuộc của năm 1989 là: chân đáy thu hẹp hơn 1989

Trong độ tuổi lao động là: 25,6 + 28,2= 53,8

Vậy 53,8 100%

46,2 x

x= (46,2 x 100%)/53.8= 86% (tỷ số phụ

thuộc)

*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài tập 2 (12 phút )

- Mục tiêu: HS nêu đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của

dân số nớc ta là ngày càng già đi

- Cách tiến hành:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

-GV y/c hs nghiên cứu bài tập 2 trả lời

2. Bài tập 2

câu hỏi:

- Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ

cấu dân số theo độ tuổi của nớc ta.

- Giải thích nguyên nhân

-Sau khi HS trình bày, giáo viên chuẩn

- Sau 10 năm (1989- 1999), tỷ lệ

xác lại kiến thức.

nhóm tuổi 0- 14 đã giảm xuống (từ

39% 33,5%). Nhóm tuổi trên 60

có chiều hớng gia tăng (từ 7,2%

8,1%). Tỷ lệ nhóm tuổi lao động

tăng lên (từ 53,8% 58,4%).

- Do chất lợng cuộc sống của nhân

-Giáo viên (mở rộng) tỉ số phụ thuộc ở dân ngày càng đợc cải thiện: Chế độ

nớc ta dự đoán năm 2024 giảm xuống là dinh dỡng cao hơn trớc, điều kiện y

52,7%. Trong đó, tỉ số phụ thuộc hiện tế, vệ sinh, chăm sóc sức khoẻ tốt, ý

tại của Pháp là 53,8%. Nhật Bản 44,9%. thức KHHGĐ trong nhân dân cao

Singapo 42,9%; Thái lan 47%... Nh vậy hơn.

hiện tại tỉ số phụ thuộc ở Việt Nam còn

có khả năng cao so với các nớc phát

triển trên thế giới và một số nớc trong

khu vực.

*Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài tập 3 ( 12 phút )

- Mục tiêu: HS phân tích đợc mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số

theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế -xã hội của đất nớc.



Giỏo ỏn a lớ 9



16



Nm hc 2014- 2015



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

×