Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.38 KB, 144 trang )
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
Thuận lợi: Cây trồng sinh trởng, phát
triển quanh năm và năng suất cao,
nhiệu vụ trong năm.
- Khó khăn: Sâu bệnh, nấm mốc
phát triển, mùa khô rất thiếu nớc.
Khí
- Nuôi, trồng gồm cả giống cây và
con on đới.
- khó khăn: Miền Bắc, vùng núi cao
có mùa đông rét đậm, rét hại, gió
Lào.
hậu
Việt
Nam
Bão, lũ lụt, gây hạn hán gây tổn thất
lớn về ngời và của cải
Hiện nay lợng nớc sử dụng trong nông nghiệp ở nớc ta chiếm trên 90% tổng số nớc sử dụng. Nớc đối
với sản xuất nông nghiệp là rất cần thiết nh cha
ông ta khẳng định: nhất nớc nhì phân.
Tài nguyên nớc của Việt Nam có đặc điểm gì?
? Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong
thâm canh nông nghiệp ở nớc ta.
( - Chống úng, lụt mùa ma bão
- Cung cấp nớc tới mùa khô
- Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác).
Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ va cây trồng.
? Trong môi trờng nhiệt đới gió mùa ẩm, tài
nguyên sinh vật nớc ta có đặc điểm gì? (Đa dạng
về hệ sin thái, giàu về thành phần loài sinh vật...)
- Tài nguyên sinh vật nớc ta tạo những cơ sở gì cho
sự phát triển và phân bố nông nghiệp?
Nhờ thực hiện công cuộc đổi mới, nền nông nghiệp
nớc ta đã phát triển tơng đối ổn định và vững chắc,
sản xuất nông nghiệp tăng lên rõ rệt. Đó là thắng
lợi của chính sách phát triển nông nghiệp của Đảng
và Nhà nớc. Ta tìm hiểu vai tro lớn lao của các
nhân tố kinh tế- xã hội trong mục II.
Giỏo ỏn a lớ 9
24
3. Tài nguyên nớc :
- Có nguồn nớc phong phú
mạng lới sông ngòi dầy đặc,
nguồn nớc ngầm phong phú.
- Có lũ lụt, hạn hán
- Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp nớc ta tạo ra năng suất và tăng sản
lợng cầy trồng cao.
4. Tài nguyên sinh vật:
-Là cơ sở thuần dỡng, lai tạo nên
các cây trồng, vật nuôi có chất lợng tốt, thích nghi cao với các
điều kiện sinh thái ở nớc ta.
Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các nhân tố kinh tế- xã hội ( 20 phút )
- Mục tiêu: Phân tích đợc vai trò của các nhân tố kinh tế xã hội đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên phân tích, gợi mở.
II. các nhân tố kinh tế- xã hội:
Kết quả nông nghiệp đạt đợc trong
những năm qua là biểu hiện sự đúng đắn,
sức mạnh của những chính sách phát triển
nông nghiệp đã tác động lên hệ thống các
nhân tố kinh tế. Đã thúc đẩy mạnh mẽ sự
phát triển của ngành kinh tế quan trọng
hàng đầu của Nhà nớc.
? Đọc SGK mục II, kết hợp với hiểu
biết em hãy cho biết vai trò của yếu tố
*Chính sách phát triển nông thôn:
chính sách đã tác động lên những vấn đề
-Tác động mạnh tới dân c và lao động
gì trong nông nghiệp?
nông thôn:
Giáo viên yêu cầu, khuyến khích học
+ khuyến khích sản xuất, khơi dậy, phát
sinh phát biểu ý kiến của mình, lấy nhân
huy các mặt mạnh trong lao động nông
tố chính sách làm trung tâm.
nghiệp.
Giáo viên chuẩn xác kiến thức:
+ Thu hút, tạo việc làm, cải thiện đời
sống nông dân.
Hoạt động nhóm:
? quan sát hình H7.2 em hãy kể tên -Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật trong
một số cơ sở vật chất - kỹ thuật trong nông nông nghiệp
nghiệp để minh hoạ rõ hơn sơ đồ trên.
- Tạo mô hình phát triển nông nghiệp
(+ Thuỷ lợi: cơ bản đã hoàn thành - thích hợp, khai thác mọi tiềm năng sẵn
H7.1.
có - (Phát triển kinh tế hộ gia đình, trang
+ Dịch vụ trồng trọt phát triển, phòng, trại, hớng xuất khẩu
trừ dịch bệnh.
+ Các giống mới: Vật nuôi, cây trồng - Mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm,
thúc đẩy sản xuất, đa dạng sản phẩm,
cho năng xuất cao...)
? Sự phát triển của công nghiệp chế chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
biến có ảnh hởng nh thế nào đến phát triển
và phân bố nông nghiệp?
(- Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh
của hàng nông sản.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất nông
nghiệp.
- Thúc đẩy sự phát triển các vùng
chuyên canh).
? Hãy lấy những ví dụ cụ thể để thấy
rõ vai trò của thị trờng đối với tình hình
sản xuất một số nông dân ở địa phơng em.
(Cây công nghiệp, cây ăn quả, gia
cầm, lúa, gạo, thịt lợn...)
Giáo viên chốt lại vai trò của các nhân
tố tự nhiên và nhân tố xã hội.
- Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận SGK
*Tổng kết và hớng dẫn học tập về nhà:
-Học sinh đọc kết luận sgk
Giỏo ỏn a lớ 9
25
Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
-Y/c hs làm bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1- Đất đai là tài nguyên vô cùng quí giá vì:
a. Là t liệu sản xuất của nông nghiệp, lâm nghiệp.
b. Là thành phần quan trọng của môi trờng sống, là địa bàn phân bố của
các cơ sở kinh tế văn hoá xã hội, quốc phòng .
c. Là t liệu sản xuất của nông lâm nghiêp, là yếu tố của môi trờng
d. Câu a và b đúng.
Câu 2 -Các nhân tố tự nhiên của nớc ta đợc hiểu là :
a. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật.
b. Tổng thể nguồn tài nguyên thiên nhiên.
c. Đờng lối chính sách của đất nớc .
d. Tất cả đều đúng.
- Su tầm tài liệu, tranh ảnh về thành tựu trong sản xuất lơng thực (lúa gạo) của nớc ta từ thời kỳ 1980- nay (2006).
----------------------------***-----------------------------Tun: 4
Tit: 8
Sự phát triển và phân bố
nông nghiệp
Ngy son: 15/9/2014
Ngy ging: 16/9/2014
I. Mục tiêu:
1-Kiến thức:
- HS trình bày đợc tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp.
2- Kỹ năng:
- kỹ năng phân tích bảng số liệu, kỹ năng phân tích sơ đồ ma trận về phân bố
các cây công nghiệp chủ yếu theo vùng.
- Biết đọc lợc đồ nông nghiệp Việt Nam.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
- T duy:
+ Thu thp v x lớ thụng tin t lc , bng s liu v bi vit v tỡnh hỡnh
phỏt trin v phõn b ca ngnh trng trt , chn nuụi.
+ Phõn tớch mi quan h gia iu kin t nhiờn, kinh t - xó hi vi s phõn
b mt s ngnh trng trt v chn nuụi.
- Giao tip: Trỡnh by suy ngh/ý tng, lng nghe /phn hi tớch cc, giao tip
v hp tỏc khi lm vic theo cp.
III. Các phơng pháp/kĩ thuật dạy học:
ng nóo; Thuyt trỡnh nờu vn ; Suy ngh-cp ụi-chia s.
IV. Phơng tiện dạy học:
1. Giáo viên: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
2. Học sinh: n/c trớc bài mới
V.Tổ chức giờ học:
* Kiểm tra bài cũ: Cho biết những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát
triển nông nghiệp nớc ta?
1. Khám phá:
Việt Nam là một nớc nông nghiệp- một trong những trung tâm xuất hiện
sớm nghề trồng lúa ở Đông Nam á. Vì thế, đã từ lâu, nông nghiệp nớc ta đợc
đẩy mạnh và đợc nhà nớc coi là mặt trận hàng đầu. Từ sau đổi mới, nông nghiệp
Giỏo ỏn a lớ 9
26
Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
trở thành ngành sản xuất hàng hoá lớn. Để có đợc những bớc tiến nhảy vọt trong
lĩnh vực nông nghiệp, sự phát triển và phân bố của các ngành đã có chuyển biến
gì khác trớc, ta cùng tìm hiểu câu trả lời trong nội dung bài hôm nay.
2. Kết nối:
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu ngành trồng trọt ( 20 phút )
- Mục tiêu: HS trình bày đợc tình hình phát triển và phân bố của sản xuất ngành
trồng trọt
- Đồ dùng: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? - Dựa vào bảng 8.1 hãy cho nhận xét sự thay I - ngành trồng trọt
đổi tỉ trọng cây lơng thực và cây công nghiệp
trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt?
( Tỉ trọng: +> Cây lơng thực giảm 6.3% ( từ
năm 1990-2002.
+> Cây công nghiệp tăng 9.2% (19902002)
? Sự thay đổi này nói lên điều gì .
(nông nghiệp : +> Đang phá thế độc canh cây
lúa
+> Đang phát huy thế mạnh
nền nông nghiệp nhiệt đới...)
- Ngành trồng trọt đang phát triển đa
- GV: chốt KT:
dạng các loại cây trồng.
* Hoạt động nhóm:
trồng cây hàng
? Dựa vào bảng 8.2.Trình bày các thành tựu - Chuyển mạnh sangliệu cho công
hoá, làm nguyên
trong sản xuất lúa thời kỳ 1980-2002.
chế
- GV: chia 4 nhóm mỗi nhóm phân tích một chỉ nghiệp lơngbiến xuất khẩu.
1. Cây
thực:
tiêu về sản lợng lúa.
- Năng suất lúa cả năm tạ/ha (1980-2002)
- sản lợng bình quân đầu ngời
( tăng từ 24.1 tạ/ ha gấp 2.2 lần
- diện tích tăng 1904 gấp 1.34 lần
- Tăng từ 22.8 triệu tấn
- sản lợng bình quân đầu ngời là 215kg
gấp gần 2 lần).
- GV: +>Thành tựu nổi bật từ một nớc phải
nhập lơng thực sang một nớc xuất khẩu gạo
đứng đầu thế giới. (1986 phải nhập 351 000 tấn
gạo đến năm 1988 thì đã cải cách và đến năm
1989 nớc ta đã xuất khẩu gạo.
+>Từ 1991 trở lại đây gạo xuất khẩu tăng dần
từ 1 triệu tấn đến 2 triệu tấn, năm 1999 xuất 4,5
- Lúa là cây lơng thực chính.
triệu tấn...
? Dựa vào hình 8.2 và vốn hiểu biết hãy cho - Các chỉ tiêu về sản xuất lúa năm
biết đặc điểm phân bố nghề trồng lúa ở nớc ta? 2002 đều tăng lên rõ rệt so với các
GV: ở nớc ta, cây công nghiệp đợc phân bố năm trớc.
trên 7 vùng sinh thái nông nghiệp
- Lúa đợc trồng ở khắp nơi tập trung
*Hoạt động nhóm nhỏ:
? Dựa vào SGK hãy cho biết lợi ích kinh tế của chủ yếu ở hai sông đồng bằng châu
thổ sông Hồng và sông Cửu Long.
việc phát triển cây công nghiệp?
? Dựa vào B.8.3 cho biết nhóm cây CN hàng
năm và nhóm cây CN lâu năm ở nớc ta bao
Giỏo ỏn a lớ 9
27
Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
gồm những loại cây nào.
(- XK nguyên liệu chế biến tận dụng tài nguyên
đất, phá thế độc canh, khắc phục tính mùa vụ, 2. Cây công nghiệp:
bảo vệ môi trờng
- Đọc theo cột dọc biết một số vùng sinh thái
có các cây công nghiệp chính đợc trồng.
- Đọc theo cột ngang biết các vùng phân bố
chính của một loại cây công nghiệp)
- GV: chốt KT:
? Xác định trên bảng 8.3 các cây CN chủ yếu
đợc trồng ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
(Cao su, cà phê)
? Hãy cho biết tiềm năng của nớc ta cho việc
pt và phân bố cây ăn quả (khí hậu, tài nguyên, - Cây công nghiệp phân bố hầu hết
chất lợng, thị trờng...)
trên 7 vùng sinh thái nông nghiệp cả
? Kể tên một số cây ăn quả Bắc, Trung, Nam nớc.
Bộ (Cam xã Đoài, nhãn Hng Yên, vải thiều Lục - Tập trung nhiều ở Tây Nguyên,
Ngạn, đào Sa Pa, cam Phủ Quỳ, soài Lái Thiêu, Đông Nam Bộ
sầu riêng, măng cụt...)
? Tại sao Nam Bộ lại trồng đợc nhiều loại cây
ăn quả có giá trị .
3. Cây ăn quả :
(Khí hậu diện tích, đất đai, giống cây nổi tiếng,
vùng nhiệt đới điển hình...)
? Cây ăn quả nớc ta còn những hạn chế gì cần
giải quyết để phát triển thành ngành có giá trị - Nớc ta có nhiều tiềm năng về tự
xuất khẩu(Sự phát triển thì chậm, thiếu ổn nhiên để phát triển các loại cây ăn
định .-Cần chú trọng đầu t và ptthành vùng SX quả có giá trị kinh tế cao.
có tính chất hàng hoá lớn ).
- Chú ý khâu chế biến và thị trờng tiêu thụ).
- Đông Nam Bộ, đồng bằng sông
ở các nớc pt phần lớn tỷ trọng chăn nuôi trong Cửu Long là vùng cây ăn quả lớn
tổng giá trị nông nghiệp cao hơn trồng trọt. nhất nớc ta.
Vậy tình hình ptngành này ở nớc ta ntn ?
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu ngành chăn nuôi ( 15 phút )
- Mục tiêu: HS trình bày đợc tình hình phát triển và phân bố của ngành chăn
nuôi
- Đồ dùng: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Chăn nuôi nớc ta chiếm tỷ trọng ntn II. Ngành chăn nuôi:
trongNN? Điều đó nói lên điều gì?
(Tỷ trọng xấp xỉ 20%- nông nghiệp cha phát Chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng thấp
trong nông nghiệp
triển hiện đại...
? Dựa vào hình 8.2 xác định vùng chăn nuôi 1. Chăn nuôi trâu bò :
Trâu bò chính? hiện nay, trâu bò ở nớc ta đợc
nuôi chủ yếu để đáp ứng yêu cầu gì . (Sức - Trâu bò đợc chăn nuôi chủ yếu ở
kéo)
trung du và miền núi chủ yếu lấy sức
? Tại sao hiện nay đang đợc phát triển ven kéo.
các thành phố lớn . (gần thị trờng tiêu thụ)
- Số lợng :7 triệu con (2002 ) .
? Xác định H8.2 các vùng chăn nuôi lợn 2. Chăn nuôi lợn :
chính. vì sao đợc nuôi nhiều nhất ở ĐBSH. - Lợn đợc nuôi tập trung ở hai đồng
(Gần vùng SX lơng thực, cung cấp thịt sử bằng sông Hồng và sông Cửu Long là
dụng LĐ phụ tăng thu nhập, giải quyết phân nơi có nhiều lơng thực và đông dân.
hữu cơ)
- Số lợng : 23 triệu con (2002 ).
- GV: Y/c HS Đọc phần chăn nuôi gia cầm
Giỏo ỏn a lớ 9
28
Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
? Cho biết hiện nay chăn nuôi ở nớc ta và khu
vực đang phải đối mặt với nạn dịch gì (H 5N1)
dịch cúm gia cầm.
3. Chăn nuôi gia cầm :
-GV: VNđứng thứ 7/40 trong số các nớc có - Gia cầm phát triển nhanh ở đồng
nuôi trâu
bằng.
- Đàn lợn đứng thứ 5 thế giới 23.2 triệu con, - Số lợng : 230 triệu con ( 2002 ) .
16 triệu tấn thịt (2002)
- Dự kiến phát triển chăn nuôi gia súc ở nớc ta
đến năm 2010.
3. Thực hành/luyện tập:
Trình bày 1 phút:
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa nớc ta?
- Ngành chăn nuôi có đặc điểm gì chung?
4. Vận dụng:
Su tầm t liệu : Su tầm t liệu về những hình ảnh phá rừng ở nớc ta? Những hình
ảnh về trồng rừng và cải tạo rừng?
Tun: 4
Tit: 9
sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp, thuỷ sản
Ngy son: 17/9/2014
Ngy ging: 18/9/2014
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS trình bày đợc thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp nớc ta,vai trò của
từng loại rừng
- HS trình bày sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
2. Kỹ năng:
-KN xác định phân tích các yếu tố trên bản đồ và lợc đồ.
- kỹ năng vẽ biểu đồ đờng, lấy năm gốc =100%
3. Thái độ: có ý thức bảo vệ tài nguyên,không đồng tình với các hành vi phá
hoại môi trờng.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
- T duy: Thu thp v x lớ thụng tin t lc /bn , Atlat, tranh nh, bng
s liu v bi vit tỡm hiu v tỡnh hỡnh phỏt trin v phõn b ngnh lõm
nghip, thu sn.
- Lm ch bn thõn: Trỏch nhim ca bn thõn trong vic bo v rng v ngun
li thu sn
Giỏo ỏn a lớ 9
29
Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
- Giao tip: Trỡnh by suy ngh/ý tng, lng nghe /phn hi tớch cc, giao tip
v hp tỏc khi lm vic theo cp, nhúm.
- T nhn thc: Th hin s t tin khi lm vic cỏ nhõn v khi thc hin hot
ng theo yờu cu ca GV
III. Các phơng pháp/kĩ thuật dạy học:
Suy ngh-cp ụi-chia s; HS lm vic cỏ nhõn; Tho lun nhúm; Trũ chi.
IV. Phơng tiện dạy học:
1. Giáo viên: Lợc đồ Lâm, thuỷ sản Việt Nam
2. Học sinh: n/c trớc bài mới
V. Tổ chức giờ học:
*Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nớc ta?
- Xác định sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm và hàng năm chủ yếu
trên bản đồ nông nghiệp?
1. Khám phá:
Suy ngĩ-cặp đôi- chia sẻ:
- Hãy nêu những hiểu biết của em về tài nguyên rừng và nguồn lợi thuỷ
sản nớc ta? Cho dẫn chứng?
- GV khái quát ý kiến học sinh và giới thiệu bài mới
2. Kết nối:
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu ngành lâm nghiệp (20 phút )
- Mục tiêu: HS trình bày đợc thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp nớc ta,vai
trò của từng loại rừng
- Đồ dùng: Lợc đồ Lâm, thuỷ sản Việt Nam
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Sự phân bố và phát triển của ngành i- lâm nghiệp
1- Tài nguyên rừng:
lâm nghiệp hiện nay ntn .
- Tài nguyên rừng cạn kiệt độ che phủ
-HĐ nhóm nhỏ:
? Dựa vào SGK cho biết thực trạng rừng toàn quốc thấp (35%)
rừng nớc ta hiện nay .
- GV: Rừng tự nhiên liên tục bị giảm
sút trong 14 năm (1976-1990) khoảng
2 triệu ha, trung bình mỗi năm mất 19
- Hiện nay nớc ta có khoảng 11,6 triệu
vạn ha .
? Đọc bảng 9.1: hãy cho biết cơ cấu ha rừng, trong đó:
+ Rừng phòng hộ và rừng đặc dụng:
các loại rừng ở nớc ta (3loại rừng)
- y/C phân tích bảng số liệu, cho NX. chiếm 60 % .
? Dựa SGK từ đoạn rừng sản xuất... + Rừng SX: chiếm 40 % .
Khu dự trữ thiên nhiên. Hãy cho biết
chức năng của từng loại rừng phân
theo mục đích sử dụng?
(+ Rừng phòng hộ là rừng phòng
chống thiên tai, bảo vệ mt.
+ Rừng sản xuất: Cung cấp
nguyên liệu cho CN dân dụng, xuất
khẩu.
+Rừng đặc dụng: Bảo vệ hệ sinh
thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm) 2- Sự phát triển và phân bố ngành lâm
nghiệp.
- HĐ cá nhân:
? Dựa vào chức năng từng loại rừng
và H9.1 cho biết sự phân bố các loại
Giỏo ỏn a lớ 9
30
Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
rừng
* GV : Ví dụ:
- Rừng phòng hộ phân bố núi cao, ven
-Khu bảo tồn thiên nhiên Tràm Chim biển
là đặc trng cho hệ sinh thái đất ngập - Rừng sản xuất (rừng tự nhiên và rừng
nớc điển hình Đồng Tháp Mời
trồng) ở núi thấp trung du
- Rừng đặc dụng Bù Gia Mập đặc tr- - Rừng đặc dụng phân bố môi trờng
ng cho kiểu rừng Đông Nam Bộ
tiêu biểu điển hình cho các hệ sinh thái
- Rừng quốc gia Cát Tiên đặc trng cho
kiểu rừng chuyển tiếp cao nguyên
cực Nam Trung Bộ đến đồng bằng
Nam Bộ.
? Cơ cấu của ngành lâm nghiệp gồm
những hoạt động nào (lâm sản, trồng
rừng, khai thác, bảo vệ rừng)
- QS H9.1 mô hình kinh tế trang trại
+ Phân tích: Với đặc điểm địa
hình 3/4 là diện tích đồi núi, nớc ta
rất thích hợp với mô hình phát triển
kinh tế trang trại nông lâm kết hợp
+ Mô hình đem lại hiệu quả to lớn
của sự khai thác, bảo vệ và tái tạo đất
rừng và tài nguyên rừng ở nớc ta và
nâng cao đời sống cho nhân dân.
-GV chốt KT
? Cho biết việc đầu t rừng đem lại lợi
ích gì
- (Bảo vệ mt sinh thái hạn chế
gió bão lũ lụt, hạn hán và sa mạc hoá
- Rừng góp phần to lớn vào việc
hình thành và bảo vệ đất, chống xói
mòn đồng thời bảo vệ nguồn gen quý - Mô hình nông-lâm kết hợp đang đợc
giá.
phát triển góp phần bảo vệ rừng và
- Cung cấp nhiều lâm sản, của sản nâng cao đời sống nhân dân.
xuất và đời sống)
? Tại sao chúng ta khai thác phải kết
hợp trồng rừng và bảo vệ rừng.
(- Để tái tạo nguồn tài nguyên quý
giá và bảo vệ môi trờng
- ổn định việc làm nâng cao đời
sống cho nông thôn miền núi)
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu ngành thủy sản (17 phút )
- Mục tiêu: HS trình bày sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
- Đồ dùng: Lợc đồ Lâm, thuỷ sản Việt Nam
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động nhóm( 5 phút)
ii- Ngành thuỷ sản:
? Nớc ta có ĐKTN thuận lơi để 1- Nguồn lợi thuỷ sản
- Hoạt động khai thác thuỷ sản nớc ngọt
ptnhanh khai thác thuỷ sản ntn .
(- Mạng lới sông ngòi, ao hồ dày (sông hồ, ao...) hải sản nớc mặn (biển) nớc lợ (bãi triều, rừng ngập mặn)
đặc
-vùng biển rộng 1 triệu Km2
- Bờ biển, đầm, phá, rừng ngập
mặn...)
? Hãy xác định trên H9.1 các tỉnh
Giỏo ỏn a lớ 9
31
Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
trọng điểm nghề cá
- Có bốn ng trờng trọng điểm nhiểu bãi
tôm mực cá
(Các tỉnh duyên hải NTB và NB.)
? Đọc tên xác định trên H9.2 - Hoạt động nuôi trồng có tiềm năng rất
lớn, cả về nuôi thuỷ sản ngọt, mặn, lợ
bốn ng trờng trọng điểm ở nớc ta.
? Cho biết những thuận lợi của
- Khó khăn trong khai thác, sử dụng các
ĐKTN cho mt thuỷ sản ở nớc ta
nguồn lợi thuỷ sản do khí hậu, môi trờng,
? Hãy cho biết những khó khăn do khai thác quá mức.
thiên nhiên gây ra cho nghề khai
thác và nuôi trồng thủy sản.
(Bão, gió mùa Đông Bắc, ô
nhiễm mt biển, nguồn lợi bị suy
giảm) .
- GV: +>Khó khăn về vốn đầu t,
hiệu quả KT còn thấp, khai thác
bằng tầu thuyền nhỏ làm nguồn lợi
hải sản ven bờ bị suy giảm nhanh
chóng nhiều vùng đã bị cạn kiệt.
+> Nhiều nơi do thiếu quy
hoạch và quản lý phá rừng ngập
mặn nuôi tôm, phá huỷ môi trờng
sinh thái.
+> Ng dân còn nghèo không
có vốn để đóng tàu công suất lớn.
? Hãy so sánh số liệu trong bảng
9.2 rút ra NX về sự ptcủa ngành
thuỷ sản.?
(- Sản lợng tăng nhanh và liên tục.
- Sản lợng khai thác nuôi trồng
tăng liên tục.
- Sản lợng khai thác tăng nhiều
hơn nuôi trồng)
- Các tỉnh trọng điểm nghề cá ở nớc ta (Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa
Vũng Tàu và Bình Thuận)
- GV: Ng nghiệp đã tạo ra việc làm
cho nhân dân thu hút 3.1% số lao
động (cả nớc) gần 1.1 triệu ngời
gồm 45 vạn ngời đánh bắt, 56 vạn
ngời nuôi trồng, khoảng 6 vạn ngời
trong lĩnh vực chế biến.
? Dựa vào sách giáo khoa cho
biết tình hình xuất khẩu thủy sản nớc ta hiện nay.
2- Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ
sản.
- Sản xuất thuỷ sản phát triển mạnh mẽ.
Tỷ trọng sản lợng khai thác lớn hơn tỷ
trọng sản lợng nuôi trồng.
- Nghề nuôi trồng thuỷ sản đang phát
triển mạnh mẽ, góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn và khai thác tiềm
năng to lớn của đất nớc
- Xuất khẩu thuỷ sản hiện nay có bớc
phát triển vợt bậc.
3. Thực hành/luyện tập:
Trò chơi: Điền bản đò trống
- Y/cầu: Điền đúng tên và vị trí của 4 ng trờng lớn,các tỉnh dẫn đầu về khai thác
và nuôi trồng thủy sản
- Cách tiến hành: Thi giữa các đội,đội nào điền đúng và nhanh nhất sẽ là đội
thắng cuộc
4. Vận dụng:
Giỏo ỏn a lớ 9
32
Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
Su tầm t liệu: Su tầm t liệu và viết báo cáo ngắn về tình hình xuất khẩu thủy sản
của nớc ta
Tuần: 5
Tiết: 10
Bài 10: thực hành:
vẽ và phân tích biểu đồ về
sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo
trồng phân theo các loại cây,
sự tăng trởng đàn gia súc, gia
cầm
Ngày soạn: 22/9/2014
Ngày giảng: 23/9/2014
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Khôi phục lại kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi.
2. Kỹ năng:
- kỹ năng xử lý bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ (tính cơ cấu
phần trăm)
- kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và kỹ năng vẽ biểu đồ đờng thể hiện tốc
độ tăng trởng,kỹ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Compa, thớc kẻ, thớc đo độ, máy tính bỏ túi.
Giỏo ỏn a lớ 9
33
Nm hc 2014- 2015
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn
Trng THCS Lý Thng Kit
- Phấn màu các loại, bảng phụ (bút dạ màu)
2. Học sinh: n/c trớc bài mới
III. Phơng pháp: vấn đáp, nhóm, trực quan
IV.Tổ chức giờ học:
*Kiểm tra bài cũ:
-Hãy cho biết đặc điểm ngành trồng trọt nớc ta trong thời kỳ từ 1990- 2002.
(Phá thế độc canh cây lúa... cơ cấu giá trị của ngành).
*Khởi động/mở bài(2 phút)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Cách tiến hành: GV giới thiệu bài
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài tập 1 (35 phút )
- Mục tiêu: Khôi phục lại kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn
nuôi.
- Đồ dùng: Compa, thớc kẻ, thớc đo độ, máy tính bỏ túi. Phấn màu các loại,
bảng phụ bút dạ màu
- Cách tiến hành:
Bài tập 1: Vẽ, phân tích biểu đồ hình tròn
1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
2. Giáo viên nêu cho hs quy trình vẽ biểu đồ cơ cấu theo các bớc:
a. Bớc 1: Lập bảng số liệu đã xử lý theo mẫu. Chú ý làm tròn số sao
cho tổng các thành phần phải đúng 100%.
b. Bớc 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo quy tắc: Bắt đầu vẽ từ tia 12 giờ vẽ
theo chiều kim đồng hồ
c. Bớc 3: - Đảm bảo chính xác ; phải vẽ hình quạt với tỷ trọng của từng
thành phần trong cơ cấu. Ghi trị số phần trăm vào các hình quạt tơng ứng (chú ý
để hình vẽ đẹp: các trị số phần trăm ở biểu đồ cơ cấu có ít thành phần và bán
kính lớn thờng biểu thị hình tròn).
- Vẽ đến đâu kẻ vạch tô màu đến đó. Đồng thời thiết lập bảng chú giải.
Cây l ơng
thực
Cây l ơng thực
cây công
nghiệp
cây công nghiệp
cây thực phẩm,
cây ăn quả, cây
khác
cây thực
phẩm, cây ăn
quả, cây khác
Năm 1990
Năm 2002
3. Gv hớng dẫn xử lý số liệu:
Bớc 1: Gv kẻ kên bảng khung của bảng số liệu đã xử lý (Các cột số liệu
đợc bỏ trống)
Bớc 2: Hớng dẫn xử lý số liệu.
-Lu ý: Tổng số diện tích gieo trồng là 100%
Biểu đồ hình tròn có góc ở tâm là 3600
4. Tổ chức cho hs vẽ biểu đồ:
- Yêu cầu vẽ:
- Biểu đồ năm 1990 có bán kính 20 mm .
- Biểu đồ năm 2002 có bán kính 24 mm .
+ Giáo viên: hớng dẫn HS vẽ 1 biểu đồ trong năm 1990 trên bảng.
Giỏo ỏn a lớ 9
34
Nm hc 2014- 2015