1. Trang chủ >
  2. Kinh Doanh - Tiếp Thị >
  3. Quản trị kinh doanh >

quá trình sản xuất - Qtsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.71 KB, 144 trang )


Bản chất quá trình sản xuất

Bản chất của bất kỳ QTSX cũng luôn bao gồm 2 mặt:



+ Mặt Kỹ thuật Công nghệ:



+ Mặt Lao động:



Nguyen Tan Thinh



67



Ví dụ một quá trình sản xuất cơ khí

q.T.s.x. 1 cáI kéo sắt

Mặt công nghệ



Mặt lao động



q.T.C.N



q.T.t.t



Các giai đoạn công

nghệ chủ yếu:

Rèn, Dập, Lắp ráp



Các Thao tác



Các nguyên công

công nghệ

Nguyen Tan Thinh



Các Động tác

Các Chuyển động

68



Phân loại quá trình sản xuất

Theo tính lặp lại của sản xuất:

Đơn chiếc, Loạt nhỏ, Loạt vừa, Loạt lớn, Hàng khối;

Theo mức độ tham gia của người lao động:

Thủ công, Bán cơ khí, Cơ khí hoá, Tự động hoá,

Điện khí hoá; Hoá học hoá, Thiết bị đặc biệt;

Theo tính liên tục của sản xuất:

Liên tục (24/24), Gián đoạn, Chu kỳ;

Theo số lượng người tham gia:

Một người, Một nhóm người

Nguyen Tan Thinh



69



Các yếu tố của quá trình lao động

Chuyển động lao động (vi yếu tố): sự di chuyển một lần của các

bộ phận chấp hành của cơ thể người (tay, chân)

. Theo tổ chức MTM, có 20 chuyển động lao động cơ bảnlà : 9 CĐ của

tay, 2 CĐ của mắt và 9 CĐ của chân và thân.



Nguyen Tan Thinh



70



Các yếu tố của quá trình lao động (tiếp)

Động tác lao động: là tổ hợp của các chuyển động được thực

hiện liên tục để nhằm một mục đích nào đó (ví dụ lấy viên phấn:

mắt nhìn viên phấn, giơ tay đến viên phấn, cầm lấy viên phấn, di

chuyển viên phấn về )

Động tác lao động có 2 đặc điểm rất quan trọng:

+ tính phổ biến và ổn định về thời gian hay công sức khi thực hiện

1 động tác nào đó;

+ tính không thay đổi của các đối tượng vật chất tham gia thực hiện

đông tác đó. Do đó, khi thấy xuất hiện 1 ĐTVC mới hay biến mất 1

ĐTVC cũ, tức là đã chuyển sang động tác khác rồi.

Nguyen Tan Thinh



71



Các yếu tố của quá trình lao động (tiếp)

Thao tác lao động: là tổ hợp của các động tác được thực hiện

liên tục để nhằm thực hiện một phần công việc hay một phần của

nguyên công. Đây là thao tác giản đơn.

Thao tác phức hợp hay Tổ hợp thao tác: là kết hợp nhiều thao tác

giản đơn. Có thể kết hợp theo công nghệ và cũng có thể kết hợp

theo ý muốn chủ quan của con người.

Quy trình thao tác (QTTT): là các Thao tác lao động hay các Tổ

hợp thao tác lao động được sắp xếp theo một trật tự xác định của

một quy trình công nghệ nào đó.



Nguyen Tan Thinh



72



Phương pháp lao động - PPLĐ

Phương pháp lao động: là cách thức hoạt động của người lao

động để được thực công việc hay nhiệm vụ của mình. Nếu QTTT

mới chỉ đề cập đến mặt số lượng các hoạt động thì PPLĐ có xét

tới mặt chất lượng của hoạt động.

Phương pháp lao động phụ thuộc vào các nhân tố sau:

+ tính chất và đặc điểm của công việc ;

+ trình độ tổ chức và phục vụ CLV;

+ trình độ và thái độ làm việc cũng như sức khoẻ của người lao động

Phương pháp lao động tiên tiến cho phép thực hiện công việc

nhanh, đạt chất lượng cao nhất, hao phí lao động là ít nhất và góp

phần tiết kiệm các nguồn lực của doanh nghiệp cũng như bảo đảm

hiệu quả kinh tế cao.

Nguyen Tan Thinh

73



Trình tự nghiên cứu và hợp lý hoá PPLĐ

Có 4 bước tiến hành:

1. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu (công việc và người thực hiện)

2. Phân tích và đánh giá thực trạng PPLĐ hiện tại (mô tả và xác định

thời gian hoàn thành, phân tích tìm ra các nguyên nhân yếu kém)

3. Hợp lý hoá các yếu tố của QTSX để trên cơ sở đó thiết kế các thao

tác và phương pháp lao động tiên tiến (áp dụng các biện pháp tổ

chức, kỹ thuật và lao động mới, áp dụng các nguyên tắc và các hư

ớng dẫn khoa học trong thiết kế lao động)

4. Phổ biến và áp dụng các PPLĐ tiên tiến

Nguyen Tan Thinh



74



Cách thức nghiên cứu PPLĐ tiên tiến

Có 2 cách chủ yếu:

1. Lựa chọn người lao động xuất sắc để nghiên cứu

2. Tổ chức thi thợ giỏi, thao diễn kỹ thuật...



Nguyen Tan Thinh



75



3. Nghiên cứu tiêu hao

thời gian làm việc của người lao động

Phân loại tiêu hao thời gian làm việc 1 ca hay 1 QTSX

Thời gian ngừng việc



Thời gian làm việc

Thời gian làm đúng

nhiệm vụ

Thời gian

chuẩn kết

(Tck)



Thời gian

tác nghiệp

(Ttn)



Thời gian

phục vụ

CLV (Tpv)



Thời gian ngừng

không được phép



Thời gian ngừng đư

ợc phép



Thời gian làm sai

nhiệm vụ



Thời gian

giải lao &

v.s (Tnc)



Thời gian trong mức lao động (có ích)



Thời gian

do QTCN

đòi hỏi



Thời gian

do CN vi

phạm

KLLĐ

(Tlfcn)



Thời gian

do trình

độ tổ chức

kém

(Tlftk)



Thời gian ngoài mức lao động (lãng phí)



Nguyen Tan Thinh



76



Thời gian trong mức lao động

Thời gian trong mức lao động là các thời gian cần thiết và hợp lý để thực hiện

công vịêc hay nhiệm vụ



tcv/sp = tck + ttn + tpv + tnc



tck



Nguyen Tan Thinh



=



Tck

n



77



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (144 trang)

×