1. Trang chủ >
  2. Kinh Doanh - Tiếp Thị >
  3. Quản trị kinh doanh >

các phương pháp Định mức lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.71 KB, 144 trang )


ĐMLĐ theo phương pháp thống kê

Mức LĐ được xây dựng trên cơ sở các số liệu thống kê về thời gian hao

phí đối với các công việc tương tự đã thực hiện ở các thời kỳ trước đó (thu

thập từ các giấy báo ca, phiếu ghi chép và hoàn thành nhiệm vụ, phiếu

chụp ảnh...)

Ưu điểm: Đơn giản, nhanh, đỡ tốn kém

Nhược điểm: Độ chính xác thấp, thiếu phân tích nên chưa đầy đủ

các cơ sở khoa học, còn duy trì nhân tố lạc hậu

Khắc phục: Cần phân tích toàn diện QTSX và bổ sung một hệ số

điều chỉnh thích hợp. Mtk.mới = Mtk.cũ x Kđc

Nguyen Tan Thinh



91



Ví dụ về ĐMLĐ theo phương pháp thống kê

Thu thập từ các giấy báo ca của một số công nhân và có được một số số

liệu thống kê về thời gian hoàn thành 1 áo sơ mi như sau:

2 ; 2,2 ; 2,4 ; 2,5 ; 1,9 ; 2,1 ; 2,2 ; 2,3 ; 2,2 ; 2,4 (giờ / áo). H ãy xác định

mức thời gian may 1 cái áo sơ mi đó?



Nguyen Tan Thinh



92



ĐMLĐ theo phương pháp kinh nghiệm (chuyên gia)

Mức LĐ được xây dựng trên cơ sở các kinh nghiệm của các cán bộ định

mức lao động, hay của các công nhân lành nghề đối với các công việc

mà họ rất am hiểu.

Ưu điểm: Nhanh, đỡ tốn kém, phần nào đáp ứng được yêu cầu của

sản xuất luôn biến động;

Nhược điểm: Độ chính xác thấp, thiếu phân tích toàn diện quá trình

sản xuất, cho nên chưa thật đầy đủ các cơ sở khoa học, còn nhiều

nhân tố chủ quan...

Khắc phục : Cần mời các chuyên gia lại để phân tích toàn diện QTSX,

tranh luận và đưa ra một giá trị thống nhất.

Nguyen Tan Thinh



93



ĐMLĐ theo phương pháp phân tích

Định mức lao động theo các phương pháp phân tích có một cách thức

chung như sau:

Bước 1: Phân tích toàn diện quá trình sản xuất, phương pháp lao

động... để phát hiện ra tất cả các tồn tại, bất hợp lý và lạc hậu...

Bước 2: Hoàn thiện quá trình sản xuất, phương pháp lao động, bằng

các biện pháp kỹ thuật công nghệ, tổ chức và lao động...

Bước 3: Xác định các Mức lao động

- hoặc bằng phương pháp khảo sát điều tra, tức là sử dụng các công cụ

chụp ảnh, bấm giờ (gọi là p.p điều tra phân tích);

- hoặc bằng phương pháp tính toán, tức là sử dụng các sổ tay công

nghệ,các tiêu chuẩn thời gian đã được thiết lập, các công thức

(gọi là p.p tính toán phân tích).

Nguyen Tan Thinh



94



Ví dụ về ĐMLĐ theo phương pháp phân tích

Để xác định thời gian chính khi tiện ngoài một chi tiết với các kích thước và các

yêu cầu kỹ thuật như hình vẽ sau, có thể áp phương pháp điều tra phân tích

và tính toán phân tích. ở đây chỉ giới thiệu phương pháp tính toán phân tích.

- Đầu tiên, tra sổ tay công nghệ



L



h

l1



n



l2

V3 , CX1



t

S



chế tạo máy, ứng với các yêu

cầu kỹ thuật đã cho, ta có một

chế độ gia công hợp lý : n , S, t,

v.

- Tính thời gian chính Tc theo

công thức:



Sơ đồ nguyên công tiện ngoài

Nguyen Tan Thinh



95



ưu điểm và nhược điểm

của các phương pháp ĐMLĐ phân tích

Ưu điểm: Mức lao động có độ chính xác cao, đ ã có đầy đủ cơ sở

khoa học;

Nhược điểm: Tốn kém, mất nhiều thời gian, đòi hỏi phải có các sổ

tay công nghệ, sổ tay ĐMLĐ, phải có các tiêu chuẩn thời

gian đã được xây dựng...

Tóm lại, với độ chính xác cao và có đủ cơ sở khoa học, các p.p ĐMLĐ

phân tích sẽ được áp dụng nhiều trong tương lai.



Nguyen Tan Thinh



96



Phương pháp ĐMLĐ tổng hợp cho 1 đơn vị sản phẩm

Tsptonghop = Tspcong nghe + Tspphuc vu + Tspquan ly = Tspsan xuat + Tspquan ly

Đơn vị tính của Mức lao động tổng hợp cho một sản phẩm là giờ-người

trên đơn vị sản phẩm

- Tính Tspcong nghe bằng tổng các mức lao động của công nhân chính

theo quy trình công nghệ.

- Tính Tspphuc vu bằng tổng các mức lao động của công nhân phụ trợ

trong các PX sản xuất chính và của số lao động ở các PX phụ trợ mà

phục vụ các PX sản xuất chính.

- Tính Tspquan ly bằng tổng thời gian lao động quản lý DN bao gồm các

đối tượng như: Hội đồng quản trị, ban kiểm soát, viên chức trong bộ máy

điều hành, các nhân viên phòng ban và các cán bộ chuyên trách.

Thời gian này thường tính theo tỷ lệ % so với Tsp san xuat.

Nguyen Tan Thinh



97



Ví dụ về xác định mức lao động tổng hợp

Công ty A có 300 công nhân phụ trợ và phục vụ, thực hiện phục vụ cho sản xuất 3 loại sản

phẩm X, Y, Z như sau:

Loại

sản phẩm



Mức sản lượng trong 1 ca ( 8 giờ/ca) Tổng Tspcông nghệ cho toàn bộ sản lượng

( cái)

trong 1 ca (giờ)



X

Y

Z



400

500

1250



1200

1300

1500



Hã y xác định Mức lao động tổng hợp cho từng đơn vị sản phẩm , với giả thiết là : số lao động

phụ trợ được tính theo tỷ trọng của T spcông nghệ đối với từng loại sản phẩm so với toàn bộ các

loại sản phẩm; và số lao động quản lý đối với từng loại sản phẩm được tính bằng 10% so với

số lao động sản xuất.



Nguyen Tan Thinh



98



Chương 7 : Trả công lao động

1. Tổng quan về trả công lao động

2. Tiền lương trong khu vực Nhà nước

3. Tiền lương trong khu vực ngoài Nhà nước



Nguyen Tan Thinh



99



I. Tổng quan về trả công lao động

Khái niệm và bản chất của tiền công, tiền lương

Tiền công, theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các khoản tiền mà người lao động

nhận được từ phía người sử dụng lao động . Còn theo nghĩa hẹp, tiền công là

khoản tiền trả cho một việc làm cụ thể trong một thời gian ngắn. Tiền công là

tiền lương khi công việc ổn định và có thời gian dài hơn (tháng, năm)

- Từ năm 1945 đến 1993: Tiền lương dưới CNXH, là một bộ phận của Thu

nhập quốc dân, biểu hiện bằng tiền, được Nhà nước phân phối một cách có kế

hoạch cho người lao động căn cứ vào số lượng và chất lượng lao động mà

người đó đã cống hiến cho xã hội.

- Từ năm 1993, khi công nhận Sức lao động là một hàng hoá, thì Tiền lương là

giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao

động và người sử dụng lao động tuỳ theo quan hệ cung cầu về sức lao động

đó trong nền kinh tế thị trường.



Nguyen Tan Thinh



100



Sơ đồ trao đổi tiền công, tiền lương

. Số thời gian làm việc

. Trình độ, tay nghề

. Thái độ làm việc

Sức lao động



Người lao động



Người sử dụng l.đ

Trả công lao động



. Tìền lương cơ bản

. Phụ cấp lương

. Tiền thưởng

. Bảo hiểm xã hội và y tế

. Phúc lợi

. Cơ hội đào tạo và phát triển nghề nghiệp...



Nguyen Tan Thinh



101



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (144 trang)

×